So sánh giá vàng hôm nay 5/3: SJC tăng lên mức kỷ lục 68,9 triệu đồng/lượng phiên cuối tuần
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 13h07 ngày 5/3/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 7/3
Tại thời điểm 13h07, giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Mi Hồng cùng tăng 950.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán ra tăng lần lượt là 1,3 triệu đồng/lượng và 1,1 triệu đồng/lượng.
Trong khi Tập đoàn Doji điều chỉnh giá vàng ở chiều mua vào tăng lần lượt là 650.000 đồng/lượng và 650.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, trong khi chiều bán ra tăng mạnh 1,45 triệu đồng/lượng và 1,25 triệu đồng/lượng.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng SJC điều chỉnh tăng 1,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 4/3 | Phiên hôm nay 5/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 66,75 | 67,50 | 67,70 | 68,80 | +950 | +1.300 |
Hà Nội | 66,75 | 67,52 | 67,70 | 68,82 | +950 | +1.300 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 66,60 | 67,45 | 67,25 | 68,90 | +650 | +1.450 |
TP HCM | 66,45 | 67,45 | 67,20 | 68,70 | +750 | +1.250 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 66,65 | 67,50 | 67,70 | 68,80 | +1.050 | +1.300 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 66,70 | 67,50 | 67,10 | 68,50 | +400 | +1.000 |
Hà Nội | 66,70 | 67,50 | 67,60 | 68,90 | +900 | +1.400 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 66,66 | 67,48 | 67,75 | 68,80 | +1.090 | +1.320 |
Mi Hồng | TP HCM | 66,75 | 67,40 | 67,70 | 68,50 | +950 | +1.100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 66,95 | 67,45 | 67,20 | 67,70 | +250 | +250 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h07. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h07 ngày 5/3/2022
Tại phiên này, giá vàng 24K điều chỉnh tăng mạnh trong khoảng 300.000 - 850.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Cụ thể, tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng 24K có cùng mức tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều bán ra còn chiều mua vào tăng 370.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji nhưng tăng 700.000 đồng/lượng tại hệ thống PNJ.
Tại Tập đoàn Phú Quý, giá vàng 24K tăng đồng loạt 750.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng điều chỉnh tăng 550.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 850.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 4/3 | Phiên hôm nay 5/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 54,55 | 55,35 | 55,00 | 55,90 | +450 | +550 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,23 | 55,10 | 54,60 | 55,80 | +370 | +700 |
TP HCM | 54,23 | 55,10 | 54,60 | 55,80 | +370 | +700 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,35 | 55,35 | 55,10 | 56,10 | +750 | +750 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,40 | 55,20 | 55,10 | 55,90 | +700 | +700 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,30 | 55,50 | 54,85 | 56,35 | +550 | +850 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,50 | 55,00 | 54,80 | 55,50 | +300 | +500 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h07. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 13h07 ngày 5/3/2022
Cùng lúc giá vàng 18K ghi nhận mức tăng mạnh từ 200.000 đồng/lượng đến 530.000 đồng/lượng tại tất cả các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Trong đó, giá vàng tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ tăng lần lượt 520.000 đồng/lượng và 530.000 đồng/lượng ở hai chiều.
Trong khi Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh tăng 410.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra. Còn tại Mi Hồng tăng 200.000 đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 4/3 | Phiên hôm nay 5/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 39,66 | 41,66 | 40,07 | 42,07 | +410 | +410 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,33 | 42,33 | 40,85 | 42,85 | +520 | +520 |
TP HCM | 40,33 | 42,33 | 40,85 | 42,85 | +520 | +520 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 40,15 | 41,55 | 40,68 | 42,08 | +530 | +530 |
Mi Hồng | TP HCM | 36,00 | 38,00 | 36,20 | 38,20 | +200 | +200 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 13h07. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay duy trì ở mức 1.972 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 tăng 1,98% lên 1.974 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 13h15.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (22.980 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,65 triệu đồng/lượng, thấp hơn 14,25 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.