Pháp vượt Italy trở thành thị trường cung cấp cá ngừ lớn nhất cho Hàn Quốc
Trong 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu cá ngừ của Pháp sang Hàn Quốc tăng gần 30% trong khi của Italy giảm trên 31%, qua đó đưa Pháp trở thành nhà cung cấp cá ngừ lớn nhất cho đất nước kim chi.
Số liệu từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho thấy tổng kim ngạch nhập khẩu cá ngừ của Hàn Quốc 4 tháng đầu năm giảm hơn 25% đạt khoảng 59,2 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu từ những thị trường cung cấp cá ngừ hàng đầu cho Hàn Quốc đều giảm, ghi nhận chỉ có Pháp và Maroc là tăng trưởng lần lượt 29% và 69% đạt 18,2 triệu USD và 3,5 triệu USD.
Nguồn cung cá ngừ của Hàn Quốc từ tháng 1-4/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | |||||
Nguồn cung | T1-4/2020 | T1-4/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
T1-4/2020 | T1-4/2019 | ||||
Pháp | 18.208 | 14.061 | 29,49 | 30,8 | 17,7 |
Italy | 17.929 | 26.151 | -31,44 | 30,3 | 33,0 |
Tây Ban Nha | 6.634 | 6.676 | -0,63 | 11,2 | 8,4 |
Maroc | 3.524 | 2.080 | 69,42 | 6,0 | 2,6 |
Đài Loan | 2.451 | 5.156 | -52,46 | 4,1 | 6,5 |
Malta | 1.721 | 4.453 | -61,35 | 2,9 | 5,6 |
Trung Quốc | 1.464 | 4.613 | -68,26 | 2,5 | 5,8 |
Nhật Bản | 912 | 1.352 | -32,54 | 1,5 | 1,7 |
Kiribati | 828 | 1.712 | -51,64 | 1,4 | 2,2 |
Tunisia | 809 | 994 | -18,61 | 1,4 | 1,3 |
Thổ Nhỹ Kỳ | 691 | 1.566 | -55,87 | 1,2 | 2,0 |
Việt Nam | 442 | 934 | -52,68 | 0,7 | 1,2 |
Vanuatu | 410 | 2.506 | -83,64 | 0,7 | 3,2 |
Mexico | 351 | 783 | -55,17 | 0,6 | 1,0 |
Algeria | 322 | 146 | 120,55 | 0,5 | 0,2 |
Seychelles | 258 | 389 | -33,68 | 0,4 | 0,5 |
Ghana | 191 | 249 | -23,29 | 0,3 | 0,3 |
Australia | 161 | 561 | -71,3 | 0,3 | 0,7 |
Indonesia | 5 | 5 | 0 | 0,0 | 0,0 |
Tổng thế giới | 59.153 | 79.362 | -25,46 | 100,0 | 100,0 |
So cùng kì năm trước, nhiều loại sản phẩm cá ngừ Nhập khẩu của Hàn Quốc giảm mạnh, một số loại ngưng nhập khẩu. Xét về kim ngạch thì cá ngừ phi lê đông lạnh vẫn được nhập nhiều nhất khi chiếm trên 89% đạt 52,8 triệu USD; kế đến là cá ngừ vây xanh đông lạnh chiếm 2,6% đạt 1,5 triệu USD.
Nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của Hàn Quốc từ tháng 1 - 4/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | ||||||
HS | Sản phẩm | T1-4/2020 | T1-4/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
T1-4/2020 | T1-4/2019 | |||||
30487 | Cá ngừ phi lê đông lạnh | 52.811 | 60.736 | -13,05 | 89,3 | 76,5 |
30342 | Cá ngừ vây vàng đông lạnh | 1.517 | 4.495 | -66,25 | 2,6 | 5,7 |
30345 | Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương đông lạnh | 1.124 | 3.675 | -69,41 | 1,9 | 4,6 |
30343 | Cá ngừ vằn đông lạnh | 299 | 57 | 424,56 | 0,5 | 0,1 |
30344 | Cá ngừ mắt to đông lạnh | 966 | 5.376 | -82,03 | 1,6 | 6,8 |
30235 | Cá ngừ vây xanh tươi/ướp lạnh | 654 | 1.242 | -47,34 | 1,1 | 1,6 |
160414 | Cá ngừ chế biến | 1.057 | 2.701 | -60,87 | 1,8 | 3,4 |
30346 | Cá ngừ vây xanh phía Nam đông lạnh | 590 | 845 | -30,18 | 1,0 | 1,1 |
30349 | Cá ngừ đông lạnh | 10 | 11 | -9,09 | 0,0 | 0,0 |
30232 | Cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh | 17 | 31 | -45,16 | 0,0 | 0,0 |
30234 | Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh | 0 | 1 | -100 | 0,0 | 0,0 |
30236 | Cá ngừ vây xanh phía Nam ướp lạnh/tươi | 0 | 4 | -100 | 0,0 | 0,0 |
30239 | Cá ngừ ướp lạnh/tươi | 83 | 42 | 97,62 | 0,1 | 0,1 |
30341 | Cá ngừ vây dài/ Albacore đông lạnh | 25 | 146 | -82,88 | 0,0 | 0,2 |
Tổng nhập khẩu | 59.153 | 79.362 | -25,46 | 100,0 | 100,0 |
Theo Doanh Nghiệp & Kinh Doanh
Link bài gốc
https://doanhnghiepkinhdoanh.doanhnhanvn.vn/phap-vuot-italy-tro-thanh-thi-truong-cung-cap-ca-ngu-lon-nhat-cho-han-quoc-4220200720111434285.htm