|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Pháp vượt Italy trở thành thị trường cung cấp cá ngừ lớn nhất cho Hàn Quốc

11:15 | 20/07/2020
Chia sẻ
Trong 4 tháng đầu năm nay, xuất khẩu cá ngừ của Pháp sang Hàn Quốc tăng gần 30% trong khi của Italy giảm trên 31%, qua đó đưa Pháp trở thành nhà cung cấp cá ngừ lớn nhất cho đất nước kim chi.

Số liệu từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho thấy tổng kim ngạch nhập khẩu cá ngừ của Hàn Quốc 4 tháng đầu năm giảm hơn 25% đạt khoảng 59,2 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu từ những thị trường cung cấp cá ngừ hàng đầu cho Hàn Quốc đều giảm, ghi nhận chỉ có Pháp và Maroc là tăng trưởng lần lượt 29% và 69% đạt 18,2 triệu USD và 3,5 triệu USD.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Nguồn cung cá ngừ của Hàn Quốc từ tháng 1-4/2020
(Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD)
Nguồn cungT1-4/2020T1-4/2019↑↓%Tỉ trọng (%)
T1-4/2020T1-4/2019
Pháp18.20814.06129,4930,817,7
Italy17.92926.151-31,4430,333,0
Tây Ban Nha6.6346.676-0,6311,28,4
Maroc3.5242.08069,426,02,6
Đài Loan2.4515.156-52,464,16,5
Malta1.7214.453-61,352,95,6
Trung Quốc1.4644.613-68,262,55,8
Nhật Bản9121.352-32,541,51,7
Kiribati8281.712-51,641,42,2
Tunisia809994-18,611,41,3
Thổ Nhỹ Kỳ6911.566-55,871,22,0
Việt Nam442934-52,680,71,2
Vanuatu4102.506-83,640,73,2
Mexico351783-55,170,61,0
Algeria322146120,550,50,2
Seychelles258389-33,680,40,5
Ghana191249-23,290,30,3
Australia161561-71,30,30,7
Indonesia5500,00,0
Tổng thế giới59.15379.362-25,46100,0100,0

So cùng kì năm trước, nhiều loại sản phẩm cá ngừ Nhập khẩu của Hàn Quốc giảm mạnh, một số loại ngưng nhập khẩu. Xét về kim ngạch thì cá ngừ phi lê đông lạnh vẫn được nhập nhiều nhất khi chiếm trên 89% đạt 52,8 triệu USD; kế đến là cá ngừ vây xanh đông lạnh chiếm 2,6% đạt 1,5 triệu USD.

Nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của Hàn Quốc từ tháng 1 - 4/2020

(Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD)

HSSản phẩmT1-4/2020T1-4/2019↑↓%Tỉ trọng (%)
T1-4/2020T1-4/2019
30487Cá ngừ phi lê đông lạnh52.81160.736-13,0589,376,5
30342Cá ngừ vây vàng đông lạnh1.5174.495-66,252,65,7
30345Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương đông lạnh1.1243.675-69,411,94,6
30343Cá ngừ vằn đông lạnh29957424,560,50,1
30344Cá ngừ mắt to đông lạnh9665.376-82,031,66,8
30235Cá ngừ vây xanh tươi/ướp lạnh6541.242-47,341,11,6
160414Cá ngừ chế biến1.0572.701-60,871,83,4
30346Cá ngừ vây xanh phía Nam đông lạnh590845-30,181,01,1
30349Cá ngừ đông lạnh1011-9,090,00,0
30232Cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh1731-45,160,00,0
30234Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh01-1000,00,0
30236Cá ngừ vây xanh phía Nam ướp lạnh/tươi04-1000,00,0
30239Cá ngừ ướp lạnh/tươi834297,620,10,1
30341Cá ngừ vây dài/ Albacore đông lạnh25146-82,880,00,2
Tổng nhập khẩu59.15379.362-25,46100,0100,0

Ánh Dương