|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Lượng cá ngừ nhập khẩu của Đức tăng vọt trong 4 tháng đầu năm

13:58 | 21/07/2020
Chia sẻ
Khác với nhiều quốc gia, 4 tháng đầu năm nay kim ngạch cá ngừ nhập khẩu vào Đức tăng vọt gần 45% lên 178 triệu USD. Tuy nhiên cá ngừ Việt Nam xuất sang quốc gia EU này lại giảm.

Đáng chú ý nhiều thị trường cung cấp cá ngừ hàng đầu cho Đức có kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này tăng gấp nhiều lần cùng kì năm ngoái, số liệu từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho thấy.

Cụ thể, đứng đầu thị phần cung cấp cá ngừ cho Đức là Papua New Guinea có kim ngạch xuất khẩu sang Đức tăng hơn 180% đạt 42,4 triệu USD; đứng thứ hai là Hà Lan tăng gần 150% lên 39,9 triệu USD; Phillipines theo sau với 32,7 triệu USD tăng hơn 87%.

Việt Nam nằm trong top 10 thị trường cung cấp cá ngừ cho Đức nhưng kim ngạch xuất sang giảm hơn 22% chỉ đạt khoảng 7,2 triệu USD.

c - Ảnh 1.


Nguồn cung cá ngừ của Đức từ tháng 1-4/2020
(Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD)
Nguồn cungT1-T4/2020T1-T4/2019↑↓%Tỉ trọng (%)
T1-4/2020T1-4/2019
Papua New Guinea42.38315.094180,7923,812,3
Hà Lan39.86316.021148,8222,413,0
Philippines32.67417.45887,1618,414,2
Ecuador18.70524.571-23,8710,520,0
Ghana8.6663.961118,784,93,2
Italy7.5547.0307,454,25,7
Việt Nam7.2039.247-22,14,07,5
Maldives5.0354.231192,83,4
Thái Lan4.7033.69227,382,63,0
Tây Ban Nha3.59210.129-64,542,08,2
Pháp2.3222.543-8,691,32,1
Bồ Đào Nha76048955,420,40,4
Hàn Quốc6756454,650,40,5
Áo5041682000,30,1
Seychelles494194154,640,30,2
Senegal4320-0,20,0
Mauritius4260-0,20,0
El Salvador345372-7,260,20,3
Fiji13411615,520,10,1
Tổng thế giới178.001122.98844,73100,0100,0

Người Đức ưa chuộng cá ngừ chế biến thể hiện qua con số tỉ trọng chiếm trên 96% kim ngạch nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của nước này. So với 4 tháng đầu năm trước, năm nay tăng lên gấp rưỡi đạt gần 172 triệu USD. 

Trong khi đó, ba loại sản phẩm theo sau là cá ngừ phi lê đông lạnh, cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh, cá ngừ vằn ướp lạnh/tươi lại có kim ngạch nhập khẩu vào Đức giảm hai con số.

Nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của Đức từ tháng 1 - 4/2020
(Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD)
HSSản phẩmT1-T4/2020T1-T4/2019↑↓%Tỉ trọng (%)
T1-4/2020T1-4/2019
160414Cá ngừ chế biến171.629114.20050,2996,492,9
30487Cá ngừ phi lê đông lạnh5.3857.355-26,783,06,0
30232Cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh719999-28,030,40,8
30233Cá ngừ vằn ướp lạnh/tươi8196-15,630,00,1
30349Cá ngừ đông lạnh8714,290,00,0
30231Cá ngừ Albacore/vây dài ướp lạnh/tươi5122131,820,00,0
30235Cá ngừ vây xanh tươi/ướp lạnh59159-62,890,00,1
30239Cá ngừ ướp lạnh/tươi14137,690,00,0
30234Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh1100,00,0
30341Cá ngừ vây dài/ Albacore đông lạnh01-1000,00,0
30342Cá ngừ vây vàng đông lạnh260-96,670,00,0
30343Cá ngừ vằn đông lạnh24-500,00,0
30344Cá ngừ mắt to đông lạnh08-1000,00,0
30345Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương đông lạnh5063-20,630,00,1
Tổng nhập khẩu178.001122.98844,73100,0100,0

 

Ánh Dương