Những thị trường cung cấp cá ngừ lớn của Anh 4 tháng đầu năm 2020
Cụ thể, trong 4 tháng đầu năm nay Anh nhập khẩu 163,8 triệu USD cá ngừ, giảm khoảng 5% cùng kì năm ngoái.
Trong bối cảnh nhiều thị trường giảm xuất khẩu cá ngừ sang Anh thì hai thị trường cung cấp cá ngừ hàng đầu của nước này là Ecuador và Tây Ban Nha lại có lượng xuất khẩu tăng mạnh lần lượt 61% và 17%, lên 21,8 và 21,7 triệu USD.
Những thị trường theo sau đều có kim ngạch xuất khẩu cá ngừ sang Anh giảm như Ghana giảm 3%, Seychelles giảm hơn 31%, Thái Lan giảm 31%...
Đáng chú ý lượng cá ngừ Việt Nam xuất sang Anh 4 tháng đầu năm tăng lên gấp rưỡi đạt hơn 2,2 triệu USD.
Nguồn cung cá ngừ của Anh từ tháng 1-4/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | |||||
Nguồn cung | T1-4/2020 | T1-4/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
T1-4/2020 | T1-4/2019 | ||||
Ecuador | 21.772 | 13.501 | 61,26 | 13,3 | 7,8 |
Tây Ban Nha | 21.650 | 18.523 | 16,88 | 13,2 | 10,8 |
Ghana | 17.325 | 17.792 | -2,62 | 10,6 | 10,3 |
Philippines | 17.077 | 17.253 | -1,02 | 10,4 | 10,0 |
Seychelles | 14.410 | 20.989 | -31,34 | 8,8 | 12,2 |
Đức | 11.689 | 12.296 | -4,94 | 7,1 | 7,1 |
Thái Lan | 6.323 | 9.258 | -31,7 | 3,9 | 5,4 |
Papua New Guinea | 4.974 | 4.958 | 0,32 | 3,0 | 2,9 |
Indonesia | 4.898 | 3.793 | 29,13 | 3,0 | 2,2 |
Bồ Đào Nha | 4.888 | 7.772 | -37,11 | 3,0 | 4,5 |
Pháp | 3.590 | 3.974 | -9,66 | 2,2 | 2,3 |
Việt Nam | 2.213 | 1.472 | 50,34 | 1,4 | 0,9 |
Maldives | 2.074 | 3.835 | -45,92 | 1,3 | 2,2 |
Hà Lan | 1.246 | 2.180 | -42,84 | 0,8 | 1,3 |
Sri Lanka | 1.034 | 693 | 49,21 | 0,6 | 0,4 |
Italy | 735 | 505 | 45,54 | 0,4 | 0,3 |
Hàn Quốc | 711 | 3.431 | -79,28 | 0,4 | 2,0 |
El Salvador | 235 | 0 | - | 0,1 | 0,0 |
Tổng thế giới | 163.822 | 171.993 | -4,75 | 100 | 100 |
Trong cơ cấu các loại sản phẩm cá ngừ nhập khẩu của Anh thì cá ngừ chế biến tiếp tục chiếm áp đảo với gần 96% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng cá ngừ, đạt 156,7 triệu USD giảm 4% cùng kì.
Ngược lại mặc dù chiếm tỉ trọng ít ỏi nhưng cá ngừ vằn đông lạnh; cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh và cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương sống lại có kim ngạch nhập khẩu gấp hàng chục lần so cùng kì.
Nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của Anh từ tháng 1 - 4/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | ||||||
HS | Sản phẩm | T1-4/2020 | T1-4/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
T1-4/2020 | T1-4/2019 | |||||
160414 | Cá ngừ chế biến | 156.717 | 162.610 | -3,62 | 95,7 | 94,5 |
30487 | Cá ngừ phi lê đông lạnh | 4.721 | 6.222 | -24,12 | 2,9 | 3,6 |
30235 | Cá ngừ vây xanh tươi/ướp lạnh | 615 | 643 | -4,35 | 0,4 | 0,4 |
30342 | Cá ngừ vây vàng đông lạnh | 749 | 1.373 | -45,45 | 0,5 | 0,8 |
30194 | Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương sống | 110 | 28 | 292,86 | 0,1 | 0,0 |
30232 | Cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh | 383 | 556 | -31,12 | 0,2 | 0,3 |
30234 | Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh | 208 | 16 | 1200 | 0,1 | 0,0 |
30349 | Cá ngừ đông lạnh | 39 | 0 | - | 0,0 | 0,0 |
30231 | Cá ngừ Albacore/vây dài ướp lạnh/tươi | 234 | 0 | - | 0,1 | 0,0 |
30239 | Cá ngừ ướp lạnh/tươi | 24 | 259 | -90,73 | 0,0 | 0,2 |
30341 | Cá ngừ vây dài/ Albacore đông lạnh | 1 | 3 | -66,67 | 0,0 | 0,0 |
30343 | Cá ngừ vằn đông lạnh | 21 | 1 | 2000 | 0,0 | 0,0 |
30344 | Cá ngừ mắt to đông lạnh | 0 | 282 | -100 | 0,0 | 0,2 |
Tổng nhập khẩu | 163.822 | 171.993 | -4,75 | 100,0 | 100,0 |