Đài Loan, Trung Quốc là nhà cung cấp cá ngừ hàng đầu cho Nhật Bản
Hai thị trường cung cấp cá ngừ hàng đầu cho nước này là Đài Loan và Trung Quốc, tuy nhiên so với cùng kì kim ngạch giảm lần lượt 6,5% và 5%.
Nhập khẩu cá ngừ của Nhật Bản giảm 14% trong 4 tháng đầu năm nay, đạt hơn 683 triệu USD.
Hai thị trường cung cấp cá ngừ hàng đầu cho nước này là Đài Loan và Trung Quốc so với cùng kì kim ngạch giảm lần lượt 6,5% và 5%.
Trong khi đó, hai thị trường theo sau là Thái Lan và Hàn Quốc tăng lượng cung cấp cá ngừ vào Hàn Quốc lần lượt 9% và 18%.
Trong khi đó, lượng cá ngừ của Việt Nam vào Nhật Bản tăng trưởng đáng kể trên 53% đạt khoảng 8,6 triệu USD.
Đáng chú ý là cá ngừ Algeria xuất sang Nhật Bản tăng đến 372 lần cùng kì đạt gần 6 triệu USD.
Nguồn cung cá ngừ của Nhật Bản từ tháng 1-4/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | |||||
Nguồn cung | T1-4/2020 | T1-4/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
T1-4/2020 | T1-4/2019 | ||||
Đài Loan | 104.455 | 111.780 | -6,55 | 15,3 | 14,1 |
Trung Quốc | 63.741 | 67.232 | -5,19 | 9,3 | 8,5 |
Thái Lan | 62.082 | 56.973 | 8,97 | 9,1 | 7,2 |
Hàn Quốc | 53.275 | 45.035 | 18,3 | 7,8 | 5,7 |
Indonesia | 53.231 | 53.869 | -1,18 | 7,8 | 6,8 |
Thổ Nhỹ Kỳ | 48.274 | 37.438 | 28,94 | 7,1 | 4,7 |
Maroc | 34.823 | 18.644 | 86,78 | 5,1 | 2,3 |
Seychelles | 28.019 | 23.585 | 18,8 | 4,1 | 3,0 |
Philippines | 20.741 | 32.425 | -36,03 | 3,0 | 4,1 |
Tây Ban Nha | 16.601 | 48.252 | -65,6 | 2,4 | 6,1 |
Croatia | 16.554 | 21.776 | -23,98 | 2,4 | 2,7 |
Vanuatu | 16.497 | 17.097 | -3,51 | 2,4 | 2,1 |
Italia | 10.393 | 15.069 | -31,03 | 1,5 | 1,9 |
Mexico | 9.463 | 48.335 | -80,42 | 1,4 | 6,1 |
Việt Nam | 8.625 | 5.601 | 53,99 | 1,3 | 0,7 |
Algeria | 5.952 | 16 | 37100 | 0,9 | 0,0 |
Tunisia | 4.842 | 10.033 | -51,74 | 0,7 | 1,3 |
Pháp | 2.797 | 2.310 | 21,08 | 0,4 | 0,3 |
Tổng thế giới | 683.248 | 795.289 | -14,09 | 100,0 | 100,0 |
Cá ngừ phi lê đông lạnh, cá ngừ mắt to đông lạnh, cá ngừ chế biến là những sản phẩm được người Nhật ưa chuộng nhập khẩu.
Nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của Nhật Bản từ tháng 1 - 4/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | ||||||
HS | Sản phẩm | T1-4/2020 | T1-4/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
T1-4/2020 | T1-4/2019 | |||||
30487 | Cá ngừ phi lê đông lạnh | 319.373 | 403.169 | -20,78 | 46,7 | 50,7 |
30344 | Cá ngừ mắt to đông lạnh | 123.009 | 121.711 | 1,07 | 18,0 | 15,3 |
160414 | Cá ngừ chế biến | 110.790 | 112.560 | -1,57 | 16,2 | 14,2 |
30342 | Cá ngừ vây vàng đông lạnh | 59.635 | 67.554 | -11,72 | 8,7 | 8,5 |
30341 | Cá ngừ vây dài/ Albacore đông lạnh | 9.483 | 9.507 | -0,25 | 1,4 | 1,2 |
30343 | Cá ngừ vằn đông lạnh | 20.289 | 14.607 | 38,9 | 3,0 | 1,8 |
30235 | Cá ngừ vây xanh tươi/ướp lạnh | 14.528 | 29.681 | -51,05 | 2,1 | 3,7 |
30232 | Cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh | 7.051 | 10.219 | -31 | 1,0 | 1,3 |
30234 | Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh | 6.741 | 9.249 | -27,12 | 1,0 | 1,2 |
30236 | Cá ngừ vây xanh phía Nam ướp lạnh/tươi | 2.341 | 2.740 | -14,56 | 0,3 | 0,3 |
30345 | Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương /Đại Tây Dương đông lạnh | 853 | 8.104 | -89,47 | 0,1 | 1,0 |
30346 | Cá ngừ vây xanh phía Nam đông lạnh | 9.133 | 6.162 | 48,21 | 1,3 | 0,8 |
30231 | Cá ngừ Albacore/vây dài ướp lạnh/tươi | 22 | 26 | -15,38 | 0,0 | 0,0 |
Tổng nhập khẩu | 683.248 | 795.289 | -14,09 | 100,0 | 100,0 |
Theo Doanh Nghiệp & Kinh Doanh
Link bài gốc
https://doanhnghiepkinhdoanh.doanhnhanvn.vn/dai-loan-trung-quoc-la-nha-cung-cap-ca-ngu-hang-dau-cho-nhat-ban-4220200720112912608.htm