Lãi suất thẻ tín dụng ACB và phí rút tiền từ thẻ tín dụng có cao không?
Thẻ tín dụng của ACB đáp ứng phong cách sống hiện đại với tính năng chi tiêu trước trả tiền sau, khách hàng được miễn lãi tối đa từ 45 - 55 ngày. Bên cạnh đó khách hàng cũng được hưởng nhiều dịch vụ và ưu đãi đặc quyền cho chủ thẻ.
Lãi suất thẻ tín dụng ACB có tính cạnh tranh cao trên thị trường, giao động trong khoảng từ 15%/năm đến 29%/năm. Trong đó mức lãi suất thấp nhất 15%/năm đang được áp dụng cho chủ thẻ tín dụng nội địa ACB Express (thẻ phát hành mới từ ngày 1/3/2021 cho KHCN có tài khoản lương tại ACB). Đối với các loại thẻ còn lại lãi suất không chênh lệch quá nhiều, giao động từ 25%/năm đến 29%/năm.
Thông thường khách hàng sẽ được miễn lãi tối đa từ 45 - 55 ngày. Nếu khách hàng không thể thanh toán số tiền phải trả trong sao kê khi đến hạn sẽ bị tính lãi kể từ ngày phát sinh giao dịch. Nếu quá hạn thanh toán, ngân hàng ACB sẽ bắt đầu tính lãi suất quá hạn là 150% lãi suất trong hạn.
Bên cạnh đó, khách hàng sẽ bị phạt thêm khoản phí nếu không thanh toán số tiền thanh toán tối thiểu được thông báo trên sao kê: 3% - 4% số tiền thanh toán tối thiểu.
Bạn nên nắm rõ các mốc thời gian chốt sao kê, ngày đến hạn thanh toán cũng như lãi suất thẻ tín dụng để có kế hoạch chi tiêu hợp lý. Cố gắng trả nợ đúng hạn bạn sẽ có thể chi tiêu thông minh mà không bị tính lãi.
Bảng lãi suất thẻ tín dụng ngân hàng ACB
STT | Loại thẻ | Lãi suất trong hạn | Lãi suất quá hạn | Phí không thanh toán số tiền thanh toán tối thiểu |
1 | ACB EXPRESS | Thẻ chính phát hành trước ngày 1/3/2021 (ngoại trừ CB NVACB): 25% Thẻ chính phát hành mới kể từ ngày 1/3/2021: với KHCN có tài khoản lương tại ACB lãi suất 15%; KHCN khác ngừng phát hành | 150% lãi suất trong hạn | 3% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ |
2 | ACB VISA GOLD/ MASTERCARD GOLD | 29%/năm | 150% lãi suất trong hạn | 4% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ |
3 | JCB GOLD | 25%/năm | 150% lãi suất trong hạn | 4% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ |
4 | VISA BUSINESS | 29%/năm | 150% lãi suất trong hạn | 4% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ |
5 | ACB VISA PLATINUM/ WORLD MASTERCARD | 27%/năm | 150% lãi suất trong hạn | 4% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ |
6 | VISA SIGNATURE | 27%/năm | 150% lãi suất trong hạn | 4% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ |
7 | VISA PRIVILEGE SIGNATURE | 27%/năm | 150% lãi suất trong hạn | 4% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ |
8 | VISA CLASSIC/ MASTERCARD STANDARD (Đã ngừng phát hành) | 29%/năm | 150% lãi suất trong hạn | 4% số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 100.000 VNĐ |
Nguồn: ACB
Thẻ tín dụng có tính năng chính là chi tiêu và thanh toán. Tuy nhiên khách hàng vẫn có thể rút tiền mặt từ thẻ tín dụng khi có nhu cầu.
Lãi suất rút tiền mặt từ thẻ tín dụng của ACB được quy định bằng với lãi suất chi tiêu/thanh toán thông thường. Ngoài ra khách hàng cũng cần trả thêm một khoản là phí rút tiền mặt. Phí rút tiền mặt tại ATM của ACB thông thường là 4% số tiền giao dịch, riêng chủ thẻ ACB Express và JCB Gold được miễn phí rút tiền. Phí rút tiền tại ATM ngân hàng khác rơi vào khoảng từ 2% - 4% giá trị giao dịch, áp dụng cho tùy từng loại thẻ.
Thẻ tín dụng ACB cũng hỗ trợ khách hàng rút tiền mặt tại quầy giao dịch của hệ thống ACB hoặc các điểm liên kết ngoài hệ thống. Thông thường phí rút là 4% giá trị giao dịch. Rút tiền trong hệ thống ACB được miễn phụ phí, ngoài hệ thống phụ phí được tính theo quy định của NHTT. Đặc biệt, chủ thẻ ACB Express và JCB Gold cũng được miễn phí khi thực hiện rút tiền tại quầy trong hệ thống ACB.
Biểu phí rút tiền mặt từ thẻ tín dụng ACB
STT | Loại thẻ | Phí rút tiền mặt tại ATM | Phí rút tiền mặt tại quầy | ||
ATM ACB | ATM khác | Trong hệ thống ACB | Ngoài hệ thống ACB | ||
1 | ACB EXPRESS | Miễn phí | 2% số tiền giao dịch, tối thiểu 30.000 VNĐ | Phát hành kể từ ngày 1/3/2021: miễn phí Phát hành trước ngày 1/3/2021: 1% số tiền giao dịch, tối thiểu 20.000 VND Phụ phí: Miễn phí |
|
2 | ACB VISA GOLD/ MASTERCARD GOLD | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Miễn phí | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Theo quy định NHTT |
3 | JCB GOLD | Miễn phí | Trong nước: 2% số tiền giao dịch, tối thiểu 30.000 VNĐ. Nước ngoài : 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Theo quy định NHTT | Miễn phí | Trong nước: 2% số tiền giao dịch, tối thiểu 30.000 VNĐ Ngoài nước: 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Theo quy định NHTT |
4 | VISA BUSINESS | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Miễn phí | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Theo quy định NHTT |
5 | ACB VISA PLATINUM/ WORLD MASTERCARD | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Miễn phí | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Theo quy định NHTT |
6 | VISA SIGNATURE | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Miễn phí | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Theo quy định NHTT |
7 | VISA PRIVILEGE SIGNATURE | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Miễn phí | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Theo quy định NHTT |
8 | VISA CLASSIC/ MASTERCARD STANDARD (Đã ngừng phát hành) | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Miễn phí | 4% số tiền giao dịch, tối thiểu 100.000 VNĐ Phụ phí: Theo quy định NHTT |
Nguồn: ACB
Hy vọng bài viết trên đây có thể giúp bạn có thêm những thông tin cần thiết về lãi suất cũng như phí rút tiền các loại thẻ tín dụng ACB. Từ đó bạn có thể yên tâm chi tiêu, giao dịch và có kế hoạch hoàn trả hợp lý để tránh tối đa những chi phí phát sinh không đáng có.