Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 9/2023?
Khung lãi suất ngân hàng cao nhất tại 30 ngân hàng được khảo sát nằm trong khoảng 5,4 - 11%/năm.
Trong đó, ngân hàng PVcomBank đang triển khai mức lãi suất cao nhất là 11%/năm tại kỳ hạn 12 - 13 tháng với hạn mức từ 2.000 tỷ đồng khi gửi tiết kiệm online bậc thang.
Mức lãi suất cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng HDBank 9,1%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng với hạn mức tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên.
Theo sau đó là ngân hàng Nam Á với mức lãi suất tiền gửi cao nhất được áp dụng là 7,1%/năm tại kỳ hạn 12 - 14 tháng gửi online.
Khách hàng khi gửi tiền tại ngân hàng Đông Á với kỳ hạn 13 tháng cũng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi nhất là 7,1%/năm.
Lãi suất tiết kiệm ghi nhận được tại NCB và OCB là 6,9%/năm với từ quy định khác nhau. Trong đó, NCB áp dụng lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 12 - 13 tháng với gói tiết kiệm An Phú. Tại OCB, lãi suất cao nhất được ấn định cho kỳ hạn 24 - 36 tháng.
Các ngân hàng gồm VietBank, OceanBank, LienVietPostBank và SHB đang triển khai chung mức lãi suất cao nhất là 6,8%/năm với từng quy định khác nhau. Cụ thể: VietBank áp dụng cho kỳ hạn 13 - 15 tháng khi gửi online, OceanBank là 18 - 36 tháng gửi online, tại SHB là 12 tháng trở lên khi gửi online và tại LienVietPostBank là 18 - 60 tháng gửi online.
Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đều đang có chung mức lãi suất cao nhất là 5,8%/năm với từng quy định cụ thể.
Hiện tại, mức lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh này được ghi nhận tại ngân hàng MSB là 5,4%/năm khi gửi tiết kiệm 12 - 36 tháng.
Lưu ý, lãi suất cao nhất tại các ngân hàng sẽ được triển khai khi khách hàng đáp ứng được những yêu cầu mà ngân hàng đưa ra.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
PVcomBank |
11,00% |
12 - 13 tháng, gửi online bậc thang, từ 2.000 tỷ đồng |
2 |
HDBank |
9,10% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
3 |
Nam A Bank |
7,10% |
12 - 14 tháng - gửi online |
4 |
Ngân hàng Đông Á |
7,10% |
13 tháng |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,90% |
12, 13 tháng - Gói TK An Phú |
6 |
Ngân hàng OCB |
6,90% |
24 - 36 tháng |
7 |
VietBank |
6,80% |
13, 15 tháng, gửi online |
8 |
OceanBank |
6,80% |
18 - 36 tháng, gửi online |
9 |
SHB |
6,80% |
12 tháng trở lên - Tiết kiệm online |
10 |
LienVietPostBank |
6,80% |
18 - 60 tháng, gửi online |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
6,70% |
12 - 36 tháng, gửi online |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,65% |
18 - 24 tháng, gửi online |
13 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,65% |
13 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
14 |
Saigonbank |
6,60% |
13 tháng |
15 |
SeABank |
6,60% |
36 tháng, tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng |
16 |
Sacombank |
6,50% |
24 - 36 tháng, TK online |
17 |
VIB |
6,50% |
24 - 36 tháng, gửi online từ 300 triệu |
18 |
SCB |
6,45% |
12, 13 tháng gửi online |
19 |
Kienlongbank |
6,40% |
18 - 36 tháng, gửi online |
20 |
ABBank |
6,30% |
7 - 8 tháng, gửi online |
21 |
MBBank |
6,30% |
24 - 60 tháng |
22 |
TPBank |
6,30% |
24 - 36 tháng - Gói TK Điện Tử |
23 |
Eximbank |
5,80% |
15 - 60 tháng |
24 |
VPBank |
5,80% |
12, 13 tháng - gửi online từ 50 tỷ trở lên |
25 |
Agribank |
5,80% |
12 tháng |
26 |
VietinBank |
5,80% |
12 tháng trở lên |
27 |
Vietcombank |
5,80% |
12 - 60 tháng |
28 |
BIDV |
5,80% |
12 - 36 tháng |
29 |
Techcombank |
5,60% |
Từ 12 tháng, 3 tỷ trở lên |
30 |
MSB |
5,40% |
12 - 36 tháng |
Tổng hợp: Thanh Hạ.