Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 5/2023?
Sau khi thực hiện khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất huy động vốn cao nhất đang nằm trong khoảng từ 7,2%/năm đến 9,5%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 9,5%/năm là mức cao nhất đang có mặt tại Techcombank, áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng với hạn mức từ 999 tỷ đồng - không đổi so với tháng trước.
HDBank trong tháng này đã giảm 0,2 điểm % xuống còn 9,3%/năm áp dụng cho các tài khoản tiền gửi có hạn mức từ 300 tỷ đồng trở lên với kỳ hạn 13 tháng.
Đây đồng thời cũng là mức lãi suất tiền gửi cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Đông Á. Tuy nhiên, điều kiện áp dụng là 13 tháng với tài khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên.
Theo ngay sau đó là lãi suất ngân hàng của ABBank, hiện đang ở mức 9,2%/năm. Điều kiện được áp dụng dành cho những tài khoản tiết kiệm online với kỳ hạn từ 15 tháng đến 60 tháng.
Ngân hàng OCB đang triển khai mức lãi suất huy động vốn cao nhất là 9,1%/năm đối với các kỳ hạn từ 13 tháng đến 36 tháng, áp dụng cho hình thức gửi online trong tháng này.
Các ngân hàng khác cũng có mức lãi suất cao nhất cạnh tranh không kém như VietBank và Việt Á với 8,8%/năm, Bắc Á - MSB - Nam Á - Saigonbank ở cùng mức 8,6%/năm,... với các điều kiện áp dụng khác nhau.
Tóm lại, để được hưởng mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại mỗi ngân hàng, khách hàng buộc phải đáp ứng được những điều kiện đã được đặt ra.
Đối với 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước bao gồm Vietinbank, Agribank, BIDV và Vietcombank, mức lãi suất cao nhất được ghi nhận là 7,2%/năm - không đổi so với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
Techcombank |
9,50% |
12 tháng, 999 tỷ trở lên |
2 |
HDBank |
9,30% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
9,30% |
13 tháng, từ 500 tỷ trở lên |
4 |
ABBank |
9,20% |
15 - 60 tháng, gửi online |
5 |
Ngân hàng OCB |
9,10% |
13 - 36 tháng, gửi online |
6 |
VietBank |
8,80% |
13 - 36 tháng, gửi online |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
8,80% |
18 - 36 tháng, gửi online |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
8,60% |
18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
9 |
MSB |
8,60% |
12 - 24 tháng, gửi online |
10 |
Nam A Bank |
8,60% |
7 tháng - gửi online |
11 |
Saigonbank |
8,60% |
13 tháng |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
8,50% |
36 - 60 tháng |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
8,45% |
10 - 13 tháng - Gói TK An Phú |
14 |
SeABank |
8,30% |
36 tháng - 10 tỷ trở lên |
15 |
SHB |
8,30% |
36 tháng trở lên - Tiết kiệm thông minh |
16 |
PVcomBank |
8,30% |
18 - 36 tháng, gửi online |
17 |
VIB |
8,30% |
15 - 36 tháng, gửi online từ 3 tỷ trở lên |
18 |
Kienlongbank |
8,20% |
9, 12 tháng, gửi online |
19 |
VPBank |
8,20% |
12, 13 tháng, gửi online từ 10 tỷ trở lên |
20 |
LienVietPostBank |
8,20% |
13 - 60 tháng, gửi online |
21 |
Sacombank |
8,20% |
36 tháng, TK online |
22 |
OceanBank |
8,10% |
12 - 36 tháng, gửi online |
23 |
TPBank |
8,00% |
12 tháng - Gói TK Điện Tử |
24 |
Eximbank |
8,00% |
15 - 36 tháng, tiết kiệm online |
25 |
SCB |
7,80% |
12 tháng |
26 |
MBBank |
7,30% |
15 - 24 tháng |
27 |
Agribank |
7,20% |
12 - 24 tháng |
28 |
VietinBank |
7,20% |
12 tháng trở lên |
29 |
Vietcombank |
7,20% |
12 - 60 tháng |
30 |
BIDV |
7,20% |
12 - 36 tháng |
Tổng hợp: Thanh Hạ.