Trong tháng 8/2023, so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất?
Phạm vi lãi suất ghi nhận cao nhất tại 30 ngân hàng thương mại trên toàn quốc dao động từ 6,3 - 9,1%/năm.
Cụ thể như sau, HDBank đang là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất được triển khai cho kỳ hạn 13 tháng đối với các khoản tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên là 9,1%/năm.
Saigonbank đang áp dụng mức lãi suất tiết kiệm là 7,8%/năm cho tất cả các khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng.
7,6%/năm là lãi suất được ghi nhận tại ngân hàng Việt Á. Ngân hàng hiện đang ấn định lãi suất cho kỳ hạn 12 - 18 tháng khi chọn gửi tiết kiệm online.
Lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại ngân hàng Bản Việt là 7,55%/năm với tiền gửi có kỳ hạn 24 tháng khi chọn hình thức gửi online.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng ở cùng mức 7,4%/năm khi gửi tiền tại các ngân hàng gồm VietBank, PVcomBank và NCB. Trong đó, VietBank áp dụng cho tài khoản có kỳ hạn 13 - 15 tháng với hình thức online. Tại PVcombank, lãi suất được triển khai cho kỳ hạn 24 - 36 khi tiết kiệm online Bậc Thang và tại NCB là 12 - 13 khi gửi tiết kiệm An Phú.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước hiện đang ấn định chung một mức lãi suất là 6,3%/năm với từng kỳ hạn cụ thể. Đây đồng thời cũng là mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận trong bảng này.
Lưu ý, lãi suất cao nhất tại các ngân hàng sẽ được triển khai khi khách hàng đáp ứng được những yêu cầu mà ngân hàng đưa ra.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
HDBank |
9,10% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
2 |
Saigonbank |
7,80% |
13 tháng |
3 |
Ngân hàng Việt Á |
7,60% |
12 - 18 tháng, gửi online |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
7,55% |
24 tháng, gửi online |
5 |
VietBank |
7,40% |
13, 15 tháng, gửi online |
6 |
PVcomBank |
7,40% |
24 - 36 tháng, gửi online bậc thang |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
7,40% |
12, 13 tháng - Gói TK An Phú |
8 |
OceanBank |
7,30% |
18 - 36 tháng, gửi online |
9 |
SHB |
7,20% |
12 tháng trở lên - Tiết kiệm online |
10 |
Ngân hàng Bắc Á |
7,15% |
13 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
11 |
Nam A Bank |
7,10% |
12 - 14 tháng - gửi online |
12 |
Ngân hàng OCB |
7,10% |
18 - 36 tháng |
13 |
Ngân hàng Đông Á |
7,10% |
13 tháng |
14 |
Sacombank |
7,05% |
36 tháng, TK online |
15 |
ABBank |
7,00% |
6 tháng, gửi online |
16 |
Kienlongbank |
7,00% |
13 - 36 tháng, gửi online |
17 |
VIB |
7,00% |
15 - 36 tháng, gửi online từ 2 triệu |
18 |
LienVietPostBank |
7,00% |
18 - 60 tháng, gửi online |
19 |
SCB |
6,95% |
12, 13 tháng gửi online |
20 |
Eximbank |
6,80% |
15 - 36 tháng |
21 |
VPBank |
6,80% |
12, 13 tháng - gửi online từ 50 tỷ trở lên |
22 |
MBBank |
6,80% |
24 - 60 tháng |
23 |
SeABank |
6,70% |
36 tháng, tiết kiệm bậc thang |
24 |
TPBank |
6,70% |
18 - 36 tháng - Gói TK Điện Tử |
25 |
Techcombank |
6,65% |
Từ 6 tháng, 3 tỷ trở lên |
26 |
MSB |
6,40% |
12 - 36 tháng |
27 |
Agribank |
6,30% |
12 - 24 tháng |
28 |
VietinBank |
6,30% |
12 tháng trở lên |
29 |
Vietcombank |
6,30% |
12 - 60 tháng |
30 |
BIDV |
6,30% |
12 - 36 tháng |