Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 3/2024?
Trong tháng 3, các ngân hàng thương mại trong nước được khảo sát đang áp dụng khung lãi suất huy động vốn cao nhất trong khoảng 4,05 - 8,5%/năm.
Chi tiết hơn, lãi suất ngân hàng cao nhất trong bảng khảo sát tiếp tục được ghi nhận tại MSB là 8,5%/năm áp dụng cho kỳ hạn 12 - 13 tháng với hạn mức từ 500 tỷ đồng đối với các tài khoản tự động gia hạn từ 1/1/2018.
Kế đến là lãi suất tiết gửi của ngân hàng HDBank, được áp dụng ở mức 8,1%/năm, triển khai cho tài khoản có kỳ hạn 13 tháng với hạn mức đạt từ 300 tỷ đồng, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao nhất của ngân hàng HDBank khi gửi tiết kiệm với hạn mức từ 200 tỷ đồng tại kỳ hạn 13 tháng là 7,5%/năm.
Bản Việt và Sacombank tiếp tục có chung mức lãi suất cao nhất trong tháng này ở mức 6,2%/năm. Trong đó, Bản việt đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 60 tháng. Tại Sacombank, lãi suất tiết kiệm được triển khai cho hình thức gửi online với kỳ hạn 36 tháng.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao nhất của ngân hàng OCB là 6%/năm khi gửi tiết kiệm với kỳ hạn 36 tháng - không quy định hạn mức cụ thể.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác để hưởng mức lãi suất ưu đãi nhất trong khoảng 4,05 - 5,8%/năm, được áp dụng tùy theo quy định của từng đơn vị.
Theo khảo sát, SCB đang là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất trong bảng khảo sát, ghi nhận ở mức 4,05%/năm - triển khai cho hình thức gửi online với các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
Lưu ý: Tại các ngân hàng khác nhau, lãi suất cao nhất sẽ được áp dụng khi khách hàng đáp ứng được các yêu cầu mà phía ngân hàng đưa ra.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
MSB |
8,5 |
12, 13 tháng, từ 500 tỷ đồng, tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018 |
2 |
HDBank |
8,1 |
13 tháng, 500 tỷ trở lên |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
7,5 |
13 tháng, từ 200 tỷ đồng |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,2 |
60 tháng, gửi thông thường |
5 |
Sacombank |
6,2 |
36 tháng, TK online |
6 |
Ngân hàng OCB |
6 |
36 tháng |
7 |
SHB |
5,8 |
36 tháng - Tiết kiệm online |
8 |
OceanBank |
5,8 |
36 tháng, gửi online |
9 |
VietBank |
5,8 |
18 - 36 tháng, gửi online |
10 |
Saigonbank |
5,8 |
36 tháng |
11 |
Nam A Bank |
5,7 |
18 - 36 tháng - gửi online |
12 |
MBBank |
5,6 |
24 - 60 tháng (khu vực miền Trung và miền Nam) |
13 |
SeABank |
5,6 |
15 - 36 tháng, tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng |
14 |
LienVietPostBank |
5,6 |
18 - 60 tháng, gửi online |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
5,5 |
18 - 60 tháng - Gói TK An Phú |
16 |
Ngân hàng Việt Á |
5,4 |
24 - 36 tháng, gửi online |
17 |
Ngân hàng Bắc Á |
5,3 |
18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
18 |
Kienlongbank |
5,3 |
18 - 36 tháng, gửi online |
19 |
PVcomBank |
5,3 |
24 - 36 tháng, gửi online bậc thang |
20 |
Eximbank |
5,2 |
60 tháng |
21 |
TPBank |
5,2 |
36 tháng |
22 |
VIB |
5 |
24 - 36 tháng, gửi online từ 2 triệu |
23 |
VietinBank |
5 |
24 tháng trở lên |
24 |
BIDV |
5 |
24 - 36 tháng |
25 |
VPBank |
4,9 |
24 - 36 tháng, gửi online từ 50 tỷ đồng |
26 |
Techcombank |
4,8 |
Từ 12 tháng, gửi online 3 tỷ trở lên (KH Private) |
27 |
ABBank |
4,7 |
6 tháng, gửi online |
28 |
Agribank |
4,7 |
12 - 24 tháng |
29 |
Vietcombank |
4,7 |
12 - 60 tháng |
30 |
SCB |
4,05 |
12 - 36 tháng gửi online |
Tổng hợp: Thanh Hạ.