Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 1/2024?
Khảo sát được thực hiện vào ngày 11/1 cho thấy, phạm vi lãi suất huy động vốn cao nhất của 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện nằm trong khoảng 4,8 - 8,4%/năm.
Chi tiết, mức lãi suất cao nhất trong bảng khảo sát được ghi nhận tại ngân hàng HDBank là 8,4%/năm, áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng khi gửi tiết kiệm từ 300 tỷ đồng trở lên.
Theo sau đó là lãi suất ngân hàng MSB, được triển khai ở mức 8%/năm. Lãi suất được ấn định cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng với hạn mức từ 500 tỷ đồng, áp dụng cho các tài khoản tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao nhất của ngân hàng Đông Á khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng với hạn mức từ 200 tỷ đồng là 7,5%/năm.
6,3%/năm là lãi suất tiết kiệm cao nhất của ngân hàng MBBank, được triển khai tại chi nhánh miền Trung và miền Nam với các kỳ hạn từ 36 tháng đến 60 tháng.
Trong bảng khảo sát, lãi suất cao nhất của ngân hàng SHB là 6,2%/năm, hiện đang được triển khai cho hình thức gửi tiết kiệm online với kỳ hạn từ 24 tháng.
Khách hàng đồng thời cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác được ghi nhận trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng dao động trong khoảng 4,8 - 6,1%/năm.
Hiện tại, Vietcombank đang là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất trong bảng lãi suất cao nhất là 4,8%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn 12 - 60 tháng.
Lưu ý: Tại các ngân hàng khác nhau, lãi suất cao nhất sẽ được áp dụng khi khách hàng đáp ứng được các yêu cầu mà phía ngân hàng đưa ra.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
HDBank |
8,40% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
2 |
MSB |
8,00% |
13 tháng, từ 500 tỷ đồng, tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018 |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
7,50% |
13 tháng, từ 200 tỷ đồng |
4 |
MBBank |
6,30% |
36 - 60 tháng (khu vực miền Trung và miền Nam) |
5 |
SHB |
6,20% |
24 tháng trở lên - Tiết kiệm online |
6 |
LienVietPostBank |
6,10% |
24 - 60 tháng, gửi online |
7 |
VietBank |
6,10% |
15 - 36 tháng, gửi online |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
6,10% |
24 - 36 tháng, gửi online |
9 |
SeABank |
6,10% |
36 tháng, tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng |
10 |
Nam A Bank |
6,10% |
18 - 36 tháng - gửi online |
11 |
OceanBank |
6,00% |
36 tháng, gửi online |
12 |
Kienlongbank |
6,00% |
18 - 36 tháng, gửi online |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,00% |
15 - 60 tháng - Gói TK An Phú |
14 |
PVcomBank |
5,90% |
24 - 36 tháng, gửi online bậc thang |
15 |
Ngân hàng OCB |
5,80% |
24 tháng |
16 |
Ngân hàng Bắc Á |
5,80% |
18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
17 |
VIB |
5,80% |
24 - 36 tháng, gửi online từ 300 triệu |
18 |
Ngân hàng Bản Việt |
5,60% |
48 - 60 tháng, gửi thông thường |
19 |
Saigonbank |
5,50% |
18 - 36 tháng |
20 |
VPBank |
5,50% |
15 - 36 tháng gửi online từ 10 tỷ đồng |
21 |
Eximbank |
5,40% |
18 - 60 tháng |
22 |
TPBank |
5,30% |
36 tháng |
23 |
Agribank |
5,30% |
24 tháng |
24 |
VietinBank |
5,30% |
24 tháng trở lên |
25 |
BIDV |
5,30% |
24 - 36 tháng |
26 |
Sacombank |
5,20% |
36 tháng, TK online |
27 |
ABBank |
5,00% |
6 tháng, gửi online |
28 |
Techcombank |
5,00% |
Từ 12 tháng, gửi online 3 tỷ trở lên (KH Private) |
29 |
SCB |
4,85% |
12 - 36 tháng gửi online |
30 |
Vietcombank |
4,80% |
12 - 60 tháng |
Tổng hợp: Thanh Hạ.