Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 11/2023?
Phạm vi lãi suất tiết kiệm cao nhất được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đang nằm trong khoảng 5,1 - 9%/năm.
Cụ thể, MSB tiếp tục là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất trong bảng khảo sát ở mức 9%/năm, được áp dụng cho những tài khoản tiết kiệm tự động gia hạn được gửi từ ngày 1/1/2018 với hạt mức đạt từ 500 tỷ đồng có kỳ hạn 12 - 13 tháng.
Theo sau đó là HDBank với lãi suất ngân hàng được ghi nhận ở mức 8,3%/năm với kỳ hạn 13 tháng, áp dụng cho hạn mức từ 300 tỷ đồng.
Khách hàng khi gửi tiền tại ngân hàng Đông Á với hạn mức từ 200 tỷ đồng tại kỳ hạn 13 tháng sẽ được hưởng lãi suất cao nhất là 8%/năm.
Các khoản tiền gửi tại ngân hàng PVcomBank đang được ấn định lãi suất cao nhất là 6,7%/năm cho hình thức gửi tiết kiệm online bậc thang có kỳ hạn 24 - 36 tháng.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, MBBank và OceanBank đang cùng triển khai mức lãi suất cao nhất là 6,5%/năm. Trong đó, MBBank áp dụng cho kỳ hạn 24 - 60 tháng. Tại OceanBank, lãi suất được triển khai cho kỳ hạn 18 - 36 tháng với hình thức tiết kiệm online.
Khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác trong bảng khảo sát tháng 11 với lãi suất hấp dẫn không kém như: VietBank - LienVietPostBank - Việt Á (6,4%/năm), SHB - TPBank (6,3%/năm), Kienlongbank (6,2%/năm),...
Hiện tại, Vietcombank đang là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất trong bảng khảo sát lãi suất cao nhất tại các ngân hàng là 5,1%/năm. Lãi suất tiền gửi được áp dụng cho kỳ hạn 12 - 60 tháng.
Lưu ý, mức lãi suất cao nhất tại các ngân hàng sẽ được áp dụng khi khách hàng đáp ứng được các điều kiện từ phía ngân hàng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
MSB |
9,00% |
12 - 13 tháng, từ 500 tỷ đồng, tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018 |
2 |
HDBank |
8,30% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
8,00% |
13 tháng, từ 200 tỷ đồng |
4 |
PVcomBank |
6,70% |
24 - 36 tháng, gửi online bậc thang |
5 |
MBBank |
6,50% |
24 - 60 tháng |
6 |
OceanBank |
6,50% |
18 - 36 tháng, gửi online |
7 |
VietBank |
6,40% |
15 - 36 tháng, gửi online |
8 |
LienVietPostBank |
6,40% |
24 - 60 tháng, gửi online |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
6,40% |
24 - 36 tháng, gửi online |
10 |
SHB |
6,30% |
18 tháng trở lên - Tiết kiệm online |
11 |
TPBank |
6,30% |
24 - 36 tháng - Gói TK Điện Tử |
12 |
Kienlongbank |
6,20% |
18 - 36 tháng, gửi online |
13 |
SeABank |
6,10% |
36 tháng, tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng |
14 |
Nam A Bank |
6,10% |
18 - 36 tháng - gửi online |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,10% |
15 - 60 tháng - Gói TK An Phú |
16 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,10% |
18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
17 |
Ngân hàng OCB |
6,10% |
36 tháng |
18 |
Saigonbank |
6,00% |
13 tháng |
19 |
Ngân hàng Bản Việt |
5,95% |
60 tháng, gửi thông thường |
20 |
Sacombank |
5,90% |
36 tháng, TK online |
21 |
VIB |
5,80% |
24 - 36 tháng, gửi online từ 300 triệu |
22 |
Eximbank |
5,80% |
18 - 60 tháng |
23 |
SCB |
5,65% |
12 - 36 tháng gửi online |
24 |
VPBank |
5,40% |
15 - 36 tháng gửi online từ 10 tỷ đồng |
25 |
Techcombank |
5,35% |
Từ 12 tháng, 3 tỷ trở lên |
26 |
Agribank |
5,30% |
12 - 24 tháng |
27 |
VietinBank |
5,30% |
12 tháng trở lên |
28 |
BIDV |
5,30% |
12 - 36 tháng |
29 |
ABBank |
5,20% |
7 - 8 tháng, gửi online |
30 |
Vietcombank |
5,10% |
12 - 60 tháng |
Tổng hợp: Thanh Hạ.