So sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 10/2023?
Khung lãi suất tiền gửi cao nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước tại thời điểm khảo sát dao động trong khoảng 5,2 - 9,5%/năm.
Theo ghi nhận, ngân hàng MSB đang triển khai mức lãi suất cao nhất trong bảng khảo sát là 9,5%/năm, áp dụng cho các tài khoản tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018 với hạn mức từ 500 tỷ đồng tại kỳ hạn 12 - 13 tháng.
Ở vị trí thứ hai là ngân hàng HDBank, lãi suất tiết kiệm ghi nhận được ở mức 8,9%/năm, áp dụng cho hạn mức từ 300 tỷ đồng khi gửi ở kỳ hạn 13 tháng.
Khách hàng khi gửi tiền tại Đông Á cũng được hưởng lãi suất ngân hàng hấp dẫn không kém là 8%/năm. Lãi suất được triển khai tại kỳ hạn 13 tháng với hạn mức từ 200 tỷ đồng.
Ngân hàng PVcomBank đang ấn định mức lãi suất cao nhất tại thời điểm khảo sát là 7%/năm cho kỳ hạn 24 - 36 tháng khi gửi tiết kiệm với hình thức online bậc thang.
6,8%/năm là lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại VietBank và LienVietPostBank. Cụ thể, VietBank áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 15 - 36 tháng khi gửi online. Tại LienVietPostBank, lãi suất được triển khai cho hình thức gửi online tại các kỳ hạn 18 - 60 tháng.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 10, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều đơn vị khác như: MBBank, OceanBank, Việt Á, Bản Việt,... với mức lãi suất ưu đãi được áp dụng cho từng hạn mức và từng kỳ hạn khác nhau.
Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank ghi nhận mức lãi suất cao nhất là 5,3 - 5,5%/năm với từng quy định khác nhau. Trong đó, riêng ngân hàng VietcomBank triển khai mức lãi suất cao nhất là 5,3%/năm. Ba ngân hàng còn lại đều áp dụng chung mức 5,5%/năm.
Hiện tại, ABBank đang là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất trong bảng so sánh, ghi nhận ở mức 5,2%/năm khi gửi tiết kiệm online tại kỳ hạn 7 - 8 tháng.
Lưu ý, lãi suất cao nhất tại các ngân hàng sẽ được triển khai khi khách hàng đáp ứng được những yêu cầu mà ngân hàng đưa ra.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
MSB |
9,50% |
12 - 13 tháng, từ 500 tỷ đồng, tự động gia hạn được gửi từ 1/1/2018 |
2 |
HDBank |
8,90% |
13 tháng, 300 tỷ trở lên |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
8,00% |
13 tháng, từ 200 tỷ đồng |
4 |
PVcomBank |
7,00% |
24 - 36 tháng, gửi online bậc thang |
5 |
VietBank |
6,80% |
15 - 36 tháng, gửi online |
6 |
LienVietPostBank |
6,80% |
18 - 60 tháng, gửi online |
7 |
MBBank |
6,60% |
24 - 60 tháng |
8 |
OceanBank |
6,50% |
18 - 36 tháng, gửi online |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
6,50% |
18 - 36 tháng, gửi online |
10 |
Ngân hàng Bản Việt |
6,50% |
60 tháng, gửi thông thường |
11 |
SeABank |
6,50% |
36 tháng, tiết kiệm bậc thang từ 10 tỷ đồng |
12 |
Sacombank |
6,50% |
24 - 36 tháng, TK online |
13 |
VIB |
6,50% |
24 - 36 tháng, gửi online từ 300 triệu |
14 |
Nam A Bank |
6,40% |
18 - 36 tháng - gửi online |
15 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
6,40% |
12 - 36 tháng - Gói TK An Phú |
16 |
SHB |
6,40% |
18 tháng trở lên - Tiết kiệm online |
17 |
Kienlongbank |
6,40% |
18 - 36 tháng, gửi online |
18 |
Ngân hàng Bắc Á |
6,35% |
18 - 36 tháng - 1 tỷ trở lên |
19 |
Saigonbank |
6,30% |
13 tháng |
20 |
TPBank |
6,30% |
24 - 36 tháng - Gói TK Điện Tử |
21 |
Ngân hàng OCB |
6,10% |
36 tháng |
22 |
SCB |
6,05% |
12 - 36 tháng gửi online |
23 |
Eximbank |
5,80% |
18 - 60 tháng |
24 |
VPBank |
5,50% |
12, 13 tháng |
25 |
Agribank |
5,50% |
12 - 24 tháng |
26 |
VietinBank |
5,50% |
12 tháng trở lên |
27 |
BIDV |
5,50% |
12 - 36 tháng |
28 |
Techcombank |
5,35% |
Từ 12 tháng, 3 tỷ trở lên |
29 |
Vietcombank |
5,30% |
12 - 60 tháng |
30 |
ABBank |
5,20% |
7 - 8 tháng, gửi online |