Lãi suất Ngân hàng MSB tháng 11/2020 mới nhất
Trong tháng 11 này, lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) được điều chỉnh tăng tại một số kì hạn. Động thái này ngược lại với xu hướng giảm của đa số ngân hàng trong nước hiện nay. Tuy nhiên, biểu lãi suất mới vẫn tiếp tục dao động trong khoảng từ 3,5%/năm - 5,9%/năm tại kì hạn từ 1 đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kì.
Lãi suất Ngân hàng MSB dưới hình thức tiết kiệm thường, lĩnh lãi cuối kì trong tháng 11 này tiếp tục được áp dụng mà không phân biệt về số tiền gửi.
Cụ thể, tất cả các khoản tiết kiệm có kì hạn 1 tháng và 2 tháng được huy động với cùng lãi suất là 3,5%/năm. Trường hợp khi khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại các kì hạn từ 3 tháng đến 5 tháng sẽ được hưởng lãi suất không đổi là 3,8%/năm.
Tại kì hạn 6 tháng, lãi suất được cũng được duy trì giống như biểu lãi suất của tháng trước là 5,2%/năm.
Riêng các khoản tiền gửi có kì hạn từ 7 tháng đến 11 tháng đồng loạt tăng 0,1 điểm % mỗi kì hạn và niêm yết cùng lãi suất là 5,5%/năm.
Ngoài ra, lãi suất tiền gửi tiết kiệm từ kì hạn 12 tháng trở lên đến 36 tháng được qui định cùng mức lãi suất không đổi là 5,9%/năm.
Đáng chú ý tại kì hạn 12 tháng và 13 tháng, với những sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn và số tiền gửi từ 200 tỉ đồng trở lên sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất hiện nay tại Ngân hàng MSB là 7%/năm, giảm 1% so với đầu tháng 10.
Tiền gửi tiết kiệm ngắn ngày như 1 tuần, 2 tuần và 3 tuần được ấn định chung lãi suất là 0,2%/năm.
Biểu lãi suất ngân hàng MSB mới nhất tháng 11/2020
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) | Măng Non (*) | HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn | 0 | |||||
01 tháng | 3.50 |
| 3.35 |
|
| 3.50 |
02 tháng | 3.50 | 3.45 | 3.45 |
|
| 3.50 |
03 tháng | 3.80 | 3.75 | 3.75 | 3.80 | 3.80 | 3.80 |
04 tháng | 3.80 | 3.75 | 3.75 | 3.80 | 3.80 | 3.80 |
05 tháng | 3.80 | 3.75 | 3.75 | 3.80 | 3.80 | 3.80 |
06 tháng | 5.20 | 5.00 | 4.95 | 5.00 | 5.00 | 05.05 |
07 tháng | 5.50 | 5.30 | 5.25 | 5.30 | 5.30 | 5.35 |
08 tháng | 5.50 | 5.30 | 5.25 | 5.30 | 5.30 | 5.35 |
09 tháng | 5.50 | 5.30 | 5.25 | 5.30 | 5.30 | 5.35 |
10 tháng | 5.50 | 5.40 | 5.40 | 5.35 | 5.35 | 5.45 |
11 tháng | 5.50 | 5.40 | 5.40 | 5.35 | 5.35 | 5.45 |
12 tháng(**) | 5.90 | 5.60 | 5.50 | 5.60 | 5.60 | 5.75 |
13 tháng(***) | 5.90 | 5.60 | 5.50 | 5.60 | 5.60 | 5.75 |
15 tháng | 5.90 | 5.60 | 5.50 | 5.70 | 5.70 | 5.75 |
18 tháng | 5.90 | 5.60 | 5.50 | 5.70 | 5.70 | 5.75 |
24 tháng | 5.90 | 5.60 | 5.50 | 5.70 | 5.70 | 5.75 |
36 tháng | 5.90 | 5.60 | 5.50 | 5.70 | 5.70 | 5.75 |
04-15 năm |
|
|
|
| 5.70 |
|
Nguồn: Ngân hàng MSB
Bên cạnh hình thức gửi tiết kiệm thông thường, MSB cũng đang triển khai các sản phẩm huy động tiền gửi khác như: định kỳ sinh lời, trả lãi ngay, Ong Vàng, Măng Non, tiết kiệm online…
Tại hình thức tiền gửi online, Ngân hàng MSB tiếp tục không còn phân biệt số tiền gửi và cũng được điều chỉnh tăng lãi suất tại đa số kì hạn. Thêm nữa, khi khách hàng gửi tiết kiệm online sẽ được hưởng ưu đãi lãi suất cao hơn từ 0,3 tại một số kì hạn so với hình thức gửi tiết kiệm thường tại quầy.
Biểu lãi suất tiền gửi online tại MSB trong tháng này dao động trong khoảng 3,5% - 6,3%/năm. Theo đó lãi suất cao nhất tại sản phẩm này là 6,3%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi có kì hạn từ 12 - 36 tháng.
Biểu lãi suất tiền gửi online tại MSB tháng 11/2020
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn | 0 | |||
01 tháng | 3.50 |
| 3.35 |
|
02 tháng | 3.50 | 3.45 | 3.45 |
|
03 tháng | 3.80 | 3.75 | 3.75 | 3.80 |
04 tháng | 3.80 | 3.75 | 3.75 | 3.80 |
05 tháng | 3.80 | 3.75 | 3.75 | 3.80 |
06 tháng | 5.50 | 5.30 | 5.25 | 5.00 |
07 tháng | 5.80 | 5.60 | 5.55 | 5.30 |
08 tháng | 5.80 | 5.60 | 5.55 | 5.30 |
09 tháng | 5.80 | 5.70 | 5.65 | 5.30 |
10 tháng | 5.80 | 5.70 | 5.65 | 5.35 |
11 tháng | 5.80 | 5.70 | 5.65 | 5.35 |
12 tháng | 6.30 | 6.10 | 6.00 | 5.70 |
13 tháng | 6.30 | 6.10 | 6.00 | 5.70 |
15 tháng | 6.30 | 6.10 | 6.00 | 5.80 |
18 tháng | 6.30 | 6.10 | 6.00 | 5.80 |
24 tháng | 6.30 | 6.10 | 6.00 | 5.80 |
36 tháng | 6.30 | 6.10 | 6.00 | 5.80 |
Nguồn: Ngân hàng MSB