So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng: Ở đâu cao nhất tháng 11/2020?
Theo biểu lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 11, lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng tiếp tục có sự điều chỉnh giảm tại đa số ngân hàng so với thời điểm đầu tháng trước. Tuy nhiên, khung lãi suất dao động vẫn tiếp tục trong phạm vi từ 2,65%/năm - 4%/năm.
So sánh lãi suất của 30 ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 1 tháng tiếp tục duy trì ở mức là 4%/năm. Và mức lãi suất này hiện chỉ còn được áp dụng một ngân hàng duy nhấ là Ngân hàng Bản Việt.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kì hạn này là 3,95%/năm và được niêm yết tại 2 ngân hàng là: PVcomBank và Ngân hàng SCB thay vì 4 ngân hàng như khảo sát đầu tháng 10.
Cũng trong tháng 11 này, lãi suất thấp nhất được huy động tiếp tục là ngân hàng Techcombank với phạm vi áp dụng dao động từ 2,65%/năm - 2,8%/năm tuỳ điều kiện số tiền gửi, không đổi so với tháng trước.
Đối với nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng tại kì hạn này, lãi suất được điều chỉnh giảm đồng loạt 0,2 điểm %. Nhưng trong đó, chỉ duy nhất có ngân hàng Vietcombank niêm yết lãi suất là 3,1%/năm còn Agribank, BIDV và Vietinbank có mức lãi suất huy động chung tại kì hạn 1 tháng là 3,3%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 11/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,00% |
2 | PVcomBank | - | 3,95% |
3 | SCB | - | 3,95% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,90% |
5 | VietBank | - | 3,90% |
6 | Ngân hàng Việt Á | 3,85% | |
7 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,80% |
8 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 3,80% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 3,75% |
10 | VIB | Dưới 100 trđ - dưới 1 tỉ | 3,70% |
11 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 3,60% |
12 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,60% |
13 | Kienlongbank | - | 3,55% |
14 | TPBank | - | 3,55% |
15 | ABBank | - | 3,55% |
16 | LienVietPostBank | - | 3,50% |
17 | ACB | Từ 200 trđ trở lên | 3,50% |
18 | MBBank | - | 3,50% |
19 | Eximbank | - | 3,50% |
20 | SHB | Dưới 2 tỉ | 3,50% |
21 | SeABank | - | 3,50% |
22 | OceanBank | - | 3,50% |
23 | MSB | - | 3,50% |
24 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 3,45% |
25 | ACB | Dưới 200 trđ | 3,40% |
26 | Saigonbank | - | 3,40% |
27 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 3,35% |
28 | Agribank | - | 3,30% |
29 | VietinBank | - | 3,30% |
30 | BIDV | - | 3,30% |
31 | Sacombank | - | 3,30% |
32 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,25% |
33 | HDBank | - | 3,20% |
34 | Vietcombank | - | 3,10% |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 2,80% |
36 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 2,75% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 2,65% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp