|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng: Ở đâu cao nhất tháng 11/2020?

11:49 | 04/11/2020
Chia sẻ
Trong đầu tháng 11/2020, biểu lãi suất kì hạn 1 tháng tại đa số ngân hàng thương mại có sự điều chỉnh giảm so với đầu tháng trước. Tuy vậy, mức lãi suất cao nhất cũng giảm theo và chỉ còn áp dụng ở mức là 4%/năm tại duy nhất một ngân hàng trong nước.

Theo biểu lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 11, lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng tiếp tục có sự điều chỉnh giảm tại đa số ngân hàng so với thời điểm đầu tháng trước. Tuy nhiên, khung lãi suất dao động vẫn tiếp tục trong phạm vi từ 2,65%/năm - 4%/năm.

So sánh lãi suất của 30 ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 1 tháng tiếp tục duy trì ở mức là 4%/năm. Và mức lãi suất này hiện chỉ còn được áp dụng một ngân hàng duy nhấ là Ngân hàng Bản Việt.

Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kì hạn này là 3,95%/năm và được niêm yết tại 2 ngân hàng là: PVcomBank và Ngân hàng SCB thay vì 4 ngân hàng như khảo sát đầu tháng 10.

Cũng trong tháng 11 này, lãi suất thấp nhất được huy động tiếp tục là ngân hàng Techcombank với phạm vi áp dụng dao động từ 2,65%/năm - 2,8%/năm tuỳ điều kiện số tiền gửi, không đổi so với tháng trước.

Đối với nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng tại kì hạn này, lãi suất được điều chỉnh giảm đồng loạt 0,2 điểm %. Nhưng trong đó, chỉ duy nhất có ngân hàng Vietcombank niêm yết lãi suất là 3,1%/năm còn Agribank, BIDV và Vietinbank có mức lãi suất huy động chung tại kì hạn 1 tháng là 3,3%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 11/2020 

STTNgân hàngSố tiền gửiLãi suất
1Ngân hàng Bản Việt-4,00%
2PVcomBank-3,95%
3SCB-3,95%
4Ngân hàng Quốc dân (NCB)-3,90%
5VietBank-3,90%
6Ngân hàng Việt Á3,85%
7Ngân hàng Bắc Á-3,80%
8VIBTừ 1 tỉ trở lên3,80%
9Ngân hàng OCB-3,75%
10VIBDưới 100 trđ - dưới 1 tỉ3,70%
11SHBTừ 2 tỉ trở lên3,60%
12Ngân hàng Đông Á-3,60%
13Kienlongbank-3,55%
14TPBank-3,55%
15ABBank-3,55%
16LienVietPostBank-3,50%
17ACBTừ 200 trđ trở lên3,50%
18MBBank-3,50%
19Eximbank-3,50%
20SHBDưới 2 tỉ 3,50%
21SeABank-3,50%
22OceanBank-3,50%
23MSB-3,50%
24VPBankTừ 1 tỉ trở lên3,45%
25ACBDưới 200 trđ3,40%
26Saigonbank-3,40%
27VPBankTừ 300 trđ - dưới 1 tỉ3,35%
28Agribank-3,30%
29VietinBank-3,30%
30BIDV-3,30%
31Sacombank-3,30%
32VPBankDưới 300 trđ3,25%
33HDBank-3,20%
34Vietcombank-3,10%
35TechcombankTừ 3 tỉ trở lên2,80%
36TechcombankTừ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 2,75%
37TechcombankDưới 1 tỉ 2,65%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp

Quỳnh Hương