So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 12/2020
Theo khảo sát biểu lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 12 này, lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng tiếp tục có sự điều chỉnh giảm tại một số ngân hàng so với thời điểm đầu tháng trước. Do đó, khung lãi suất dao động chỉ còn trong phạm vi từ 2,45%/năm - 4%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 1 tháng tiếp tục duy trì ở mức là 4%/năm. Và mức lãi suất này hiện chỉ còn được áp dụng một ngân hàng duy nhất không đổi là Ngân hàng Bản Việt.
Mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kì hạn này là 3,95%/năm và vẫn được niêm yết tại 2 ngân hàng là: PVcomBank và Ngân hàng SCB giống như đầu tháng 11.
Cũng trong tháng 12 này, lãi suất thấp nhất được huy động tiếp tục là ngân hàng Techcombank với phạm vi áp dụng dao động từ 2,45%/năm - 2,6%/năm tuỳ điều kiện số tiền gửi, giảm đồng loạt 0,2 điểm % so với tháng trước.
Đối với nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng tại kì hạn này, lãi suất đều cùng được niêm yết ở mức là 3,1%/năm. Trong đó Agribank, BIDV và Vietinbank có mức lãi suất huy động tại kì hạn 1 tháng giảm đồng thời 0,2 điểm %. Riêng Vietcombank không đổi so với đầu tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 12/2020
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất |
1 | Ngân hàng Bản Việt | - | 4,00% |
2 | PVcomBank | - | 3,95% |
3 | SCB | - | 3,95% |
4 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 3,90% |
5 | VietBank | - | 3,90% |
6 | Ngân hàng Việt Á | - | 3,85% |
7 | Ngân hàng Bắc Á | - | 3,80% |
8 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 3,80% |
9 | Ngân hàng OCB | - | 3,75% |
10 | VIB | Dưới 1 tỉ | 3,70% |
11 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 3,60% |
12 | Ngân hàng Đông Á | - | 3,60% |
13 | Kienlongbank | - | 3,55% |
14 | TPBank | - | 3,55% |
15 | ABBank | - | 3,55% |
16 | LienVietPostBank | - | 3,50% |
17 | Eximbank | - | 3,50% |
18 | SHB | Dưới 2 tỉ | 3,50% |
19 | SeABank | - | 3,50% |
20 | OceanBank | - | 3,50% |
21 | MSB | - | 3,50% |
22 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 3,45% |
23 | Saigonbank | - | 3,40% |
24 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 3,35% |
25 | ACB | Từ 200 trđ trở lên | 3,30% |
26 | MBBank | - | 3,30% |
27 | Sacombank | - | 3,30% |
28 | VPBank | Dưới 300 trđ | 3,25% |
29 | HDBank | - | 3,20% |
30 | ACB | Dưới 200 trđ | 3,20% |
31 | Agribank | - | 3,10% |
32 | VietinBank | - | 3,10% |
33 | Vietcombank | - | 3,10% |
34 | BIDV | - | 3,10% |
35 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 2,60% |
36 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 2,55% |
37 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 2,45% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp