Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm trong tháng 1/2024: Cao nhất bao nhiêu?
Ghi nhận mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, biểu lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 3 năm đang được triển khai trong khoảng 3,7 - 6,3%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn này khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng OCB ở mức 6,3%/năm.
Theo sau đó lãi suất của các ngân hàng HDBank, MBBank và SHB, được ghi nhận ở mức 6,2%/năm. Trong đó, SHB triển khai gói lãi suất ngân hàng này cho các tài khoản có hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên.
SHB đồng thời cũng áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm ở mức 6,1%/năm đối với các tài khoản có hạn mức dưới 2 tỷ đồng.
Các tài khoản tiết kiệm có cùng kỳ hạn tại Kienlongbank và VietBank đều được ấn định chung lãi suất huy động vốn là 6%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất cạnh tranh không kém như: OceanBank (5,9%/năm), Bắc Á (5,85%/năm - từ 1 tỷ đồng trở lên), NCB (5,85%/năm), Việt Á (5,8%/năm),...
Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang có biểu lãi suất cho kỳ hạn 3 năm cụ thể: VietinBank và BIDV triển khai chung mức 5,3%/năm, Vietcombank đang áp dụng lãi suất là 4,8%/năm. Riêng Agribank tiếp tục không áp dụng lãi suất đối với kỳ hạn 3 năm.
Hiện tại, 3,7%/năm đang là lãi suất ngân hàng thấp nhất đối với kỳ hạn này, được áp dụng tại ABBank.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 1/2024 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,30 |
2 |
HDBank |
- |
6,20 |
3 |
MBBank |
- |
6,20 |
4 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20 |
5 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10 |
6 |
Kienlongbank |
- |
6,00 |
7 |
VietBank |
- |
6,00 |
8 |
OceanBank |
- |
5,90 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,85 |
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,85 |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,80 |
12 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,65 |
13 |
TPBank |
- |
5,60 |
14 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,60 |
15 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,55 |
16 |
Eximbank |
- |
5,50 |
17 |
Saigonbank |
- |
5,50 |
18 |
PVcomBank |
- |
5,40 |
19 |
VietinBank |
- |
5,30 |
20 |
BIDV |
- |
5,30 |
21 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
22 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30 |
23 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,20 |
24 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20 |
25 |
SeABank |
- |
5,20 |
26 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,10 |
27 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,10 |
28 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,00 |
29 |
Sacombank |
- |
5,00 |
30 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
31 |
Vietcombank |
- |
4,80 |
32 |
SCB |
- |
4,80 |
33 |
MSB |
- |
4,60 |
34 |
ACB |
4,60 |
|
35 |
Techcombank |
- |
4,40 |
36 |
ABBank |
- |
3,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.