|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm trong tháng 1/2024: Cao nhất bao nhiêu?

16:34 | 04/01/2024
Chia sẻ
So với tháng trước, biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm (36 tháng) đã giảm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước. Theo đó, phạm vi lãi suất tiết kiệm hiện đang được triển khai từ 3,7%/năm đến 6,3%/năm, nhận lãi cuối kỳ.

Ghi nhận mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, biểu lãi suất huy động vốn đối với kỳ hạn 3 năm đang được triển khai trong khoảng 3,7 - 6,3%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. 

Ảnh minh họa: Hong Leong Bank. 

Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn này khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng OCB ở mức 6,3%/năm. 

Theo sau đó lãi suất của các ngân hàng HDBank, MBBank và SHB, được ghi nhận ở mức 6,2%/năm. Trong đó, SHB triển khai gói lãi suất ngân hàng này cho các tài khoản có hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên. 

SHB đồng thời cũng áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 3 năm ở mức 6,1%/năm đối với các tài khoản có hạn mức dưới 2 tỷ đồng.

Các tài khoản tiết kiệm có cùng kỳ hạn tại Kienlongbank và VietBank đều được ấn định chung lãi suất huy động vốn là 6%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất cạnh tranh không kém như: OceanBank (5,9%/năm), Bắc Á (5,85%/năm - từ 1 tỷ đồng trở lên), NCB (5,85%/năm), Việt Á (5,8%/năm),...

Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang có biểu lãi suất cho kỳ hạn 3 năm cụ thể: VietinBank và BIDV triển khai chung mức 5,3%/năm, Vietcombank đang áp dụng lãi suất là 4,8%/năm. Riêng Agribank tiếp tục không áp dụng lãi suất đối với kỳ hạn 3 năm. 

Hiện tại, 3,7%/năm đang là lãi suất ngân hàng thấp nhất đối với kỳ hạn này, được áp dụng tại ABBank. 

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 1/2024 mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

Ngân hàng OCB

-

6,30

2

HDBank

-

6,20

3

MBBank

-

6,20

4

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20

5

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10

6

Kienlongbank

-

6,00

7

VietBank

-

6,00

8

OceanBank

-

5,90

9

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,85

10

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,85

11

Ngân hàng Việt Á

-

5,80

12

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,65

13

TPBank

-

5,60

14

Ngân hàng Đông Á

-

5,60

15

Ngân hàng Bản Việt

-

5,55

16

Eximbank

-

5,50

17

Saigonbank

-

5,50

18

PVcomBank

-

5,40

19

VietinBank

-

5,30

20

BIDV

-

5,30

21

LienVietPostBank

-

5,30

22

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,30

23

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,20

24

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,20

25

SeABank

-

5,20

26

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,10

27

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,10

28

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,00

29

Sacombank

-

5,00

30

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,90

31

Vietcombank

-

4,80

32

SCB

-

4,80

33

MSB

-

4,60

34

ACB

 

4,60

35

Techcombank

-

4,40

36

ABBank

-

3,70

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ