|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật khung lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 1/2024

15:31 | 04/01/2024
Chia sẻ
Trong bảng khảo sát, phạm vi lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 2 năm được ghi nhận trong khoảng 3,7 - 6,85%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. Trong tháng này, biểu lãi suất đã giảm tại nhiều ngân hàng.

Bước sang tháng mới, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai biểu lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 2 năm dao động từ 3,7%/năm đến 6,85%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Nguồn: VTC News.

Cụ thể, các khoản tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á với hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên đang được áp dụng lãi suất cao nhất cho cùng kỳ hạn là 6,85%/năm. 

Ở vị trí thứ hai là HDBank và OCB với lãi suất tiết kiệm ghi nhận được ở mức 6,2%/năm. 

Khách hàng sẽ được hưởng chung một mức lãi suất là 6%/năm khi gửi tiền tại các ngân hàng gồm Kienlongbank, MBBank và VietBank. 

Ngân hàng Quốc Dân đang triển khai lãi suất huy động vốn ở mức 5,85%/năm. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiền tại các ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém từ 3,7%/năm đến 5,8%/năm. 

Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước cho thấy: Agribank, BIDV và VietinBank có chung mức lãi suất là 5,3%/năm. Riêng Vietcombank có lãi suất huy động vốn thấp hơn là 4,8%/năm. 

Trong tháng này, ABBank tiếp tục có lãi suất ngân hàng thấp nhất đối với kỳ hạn 2 năm là 3,7%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,85

2

HDBank

-

6,20

3

Ngân hàng OCB

-

6,20

4

Kienlongbank

-

6,00

5

MBBank

-

6,00

6

VietBank

-

6,00

7

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,85

8

Ngân hàng Việt Á

-

5,80

9

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,65

10

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,60

11

Ngân hàng Đông Á

-

5,60

12

OceanBank

-

5,60

13

Ngân hàng Bản Việt

-

5,55

14

Eximbank

-

5,50

15

SHB

Dưới 2 tỷ

5,50

16

Saigonbank

-

5,50

17

PVcomBank

-

5,40

18

Agribank

-

5,30

19

VietinBank

-

5,30

20

BIDV

-

5,30

21

LienVietPostBank

-

5,30

22

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,30

23

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,20

24

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,20

25

SeABank

-

5,15

26

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,10

27

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,10

28

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,00

29

Sacombank

-

4,95

30

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,90

31

Vietcombank

-

4,80

32

SCB

-

4,80

33

MSB

-

4,60

34

ACB

 

4,60

35

Techcombank

-

4,50

36

ABBank

-

3,70

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ