Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm cao nhất 6,4%/năm trong tháng 12/2023
Trong tháng 12, lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận trong khoảng 4,1 - 6,4%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, MBBank đang triển khai lãi suất huy động vốn ở mức cao nhất cho kỳ hạn 1 năm là 6,4%/năm.
Đứng ở vị trí thứ hai gồm các ngân hàng HDBank, SHB và OCB với lãi suất ghi nhận được ở mức 6,2%/năm. Trong đó, SHB triển khai cho các khoản tiết kiệm có hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên.
Khách hàng khi gửi tiền tại SHB và VietBank sẽ được hưởng chung lãi suất là 6,1%/năm. Lãi suất tiết kiệm sẽ được SHB áp dụng cho các tài khoản dưới 2 tỷ đồng.
6%/năm là lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm đang được triển khai tại Kienlongbank.
Trong bảng khảo sát, các ngân hàng khác cũng đang có mức lãi suất cho cùng kỳ hạn hấp dẫn không kém như Việt Á (5,9%/năm), Bắc Á (5,85%/năm - từ 1 tỷ đồng trở lên), NCB (5,85%/năm), OcaenBank và PVcomBank (5,7%/năm),...
Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng của 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước cho thấy: Agribank, BIDV và VietinBank đang có chung lãi suất cho kỳ hạn 2 năm là 5,3%/năm. Trong khi đó, Vietcombank có lãi suất thấp hơn ở mức 4,8%/năm.
Qua tháng mới, ABBank tiếp tục là ngân hàng sở hữu mức lãi suất kỳ hạn 2 năm thấp nhất trong bảng khảo sát là 4,1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
MBBank |
- |
6,40 |
2 |
HDBank |
- |
6,20 |
3 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20 |
4 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,20 |
5 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10 |
6 |
VietBank |
- |
6,10 |
7 |
Kienlongbank |
- |
6,00 |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,90 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,85 |
10 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,85 |
11 |
MSB |
- |
5,80 |
12 |
OceanBank |
- |
5,70 |
13 |
PVcomBank |
- |
5,70 |
14 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,65 |
15 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,60 |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,60 |
17 |
Saigonbank |
- |
5,60 |
18 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,55 |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,50 |
20 |
Eximbank |
- |
5,50 |
21 |
SCB |
- |
5,40 |
22 |
Agribank |
- |
5,30 |
23 |
VietinBank |
- |
5,30 |
24 |
BIDV |
- |
5,30 |
25 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
26 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30 |
27 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20 |
28 |
SeABank |
- |
5,15 |
29 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,10 |
30 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,00 |
31 |
Sacombank |
- |
4,95 |
32 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
33 |
Vietcombank |
- |
4,80 |
34 |
Techcombank |
- |
4,70 |
35 |
ACB |
4,60 |
|
36 |
ABBank |
- |
4,10 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.