Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới tháng 12/2023: Cao nhất 4,5%/năm
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 12/2023
So với tháng trước, phạm vi lãi suất tiền gửi cho 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 3 tháng được ghi nhận từ 2,7%/năm đến 4,5%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất huy động vốn trong tháng này ghi nhận giảm tại nhiều ngân hàng.
Trong đó, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 4,5%/năm khi gửi tiết kiệm tại OceanBank.
Đứng ở vị trí thứ hai là ngân hàng KienlongBank với mức lãi suất được ghi nhận là 4,35%/năm.
Các khoản tiết kiệm tại ngân hàng Quốc Dân trong cùng kỳ hạn 3 tháng được ấn định lãi suất ở mức 4,25%/năm.
Theo sau đó là lãi suất tiết kiệm của ngân hàng Việt Á ở mức 4,2%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 2,7 - 4%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đang triển khai lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 3 tháng như sau: 3,3%/năm là lãi suất được ghi nhận tại Agribank, BIDV và VietinBank. Riêng tại Vietcombank, lãi suất được áp dụng ở mức thấp nhất là 2,7%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
4,50 |
2 |
Kienlongbank |
- |
4,35 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,25 |
4 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,20 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
4,00 |
6 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
4,00 |
7 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
4,00 |
8 |
SeABank |
- |
4,00 |
9 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
3,90 |
10 |
VietBank |
- |
3,90 |
11 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,90 |
12 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90 |
13 |
SCB |
- |
3,90 |
14 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,85 |
15 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,80 |
16 |
TPBank |
- |
3,80 |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,80 |
18 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
3,80 |
19 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,80 |
20 |
LienVietPostBank |
- |
3,70 |
21 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
3,70 |
22 |
Eximbank |
- |
3,70 |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,70 |
24 |
ABBank |
- |
3,65 |
25 |
PVcomBank |
- |
3,65 |
26 |
Sacombank |
- |
3,60 |
27 |
Techcombank |
- |
3,50 |
28 |
MBBank |
- |
3,50 |
29 |
Saigonbank |
- |
3,50 |
30 |
ACB |
- |
3,40 |
31 |
Agribank |
- |
3,30 |
32 |
VietinBank |
- |
3,30 |
33 |
BIDV |
- |
3,30 |
34 |
MSB |
- |
3,30 |
35 |
HDBank |
- |
3,15 |
36 |
Vietcombank |
- |
2,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.