Cập nhật mới nhất tháng 12/2023: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cao nhất bao nhiêu?
Theo ghi nhận mới nhất, biểu lãi suất được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại dao động từ 4,1%/năm đến 5,4%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, OceanBank đang triển khai mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,4%/năm.
Theo sau đó là HDBank, VietBank và PVcomBank với lãi suất ngân hàng được ghi nhận ở cùng mức 5,3%/năm.
Các khoản tiết kiệm được gửi tại Kienlongbank, Bắc Á, Quốc dân, VPBank, SHB và Việt Á đều được áp dụng chung một mức lãi suất là 5,3%/năm.
Thấp hơn ở mức 5,1%/năm là lãi suất đang được triển khai tại VPBank (từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ đồng) và SHB (dưới 2 tỷ đồng).
Các ngân hàng khác cũng đang áp dụng lãi suất tiết kiệm cho cùng kỳ hạn 6 tháng vô cùng hấp dẫn trong khoảng 4,1 - 5%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank với lãi suất được triển khai cụ thể như sau: BIDV, Agribank và VietinBank áp dụng chung lãi suất là 4,3%/năm. Trong khi đó, Vietcombank áp dụng lãi suất ở mức thấp hơn là 4,1%/năm - đây cũng là lãi suất thấp nhất trong bảng khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
5,40 |
2 |
HDBank |
- |
5,30 |
3 |
VietBank |
- |
5,30 |
4 |
PVcomBank |
- |
5,30 |
5 |
Kienlongbank |
- |
5,20 |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,20 |
7 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,20 |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,20 |
9 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,20 |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,20 |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,10 |
12 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,10 |
13 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,00 |
14 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,00 |
15 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,00 |
16 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,00 |
17 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,00 |
18 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
4,90 |
19 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,90 |
20 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,90 |
21 |
Saigonbank |
- |
4,90 |
22 |
SCB |
- |
4,90 |
23 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,80 |
24 |
Eximbank |
- |
4,80 |
25 |
MBBank |
- |
4,70 |
26 |
TPBank |
- |
4,60 |
27 |
Techcombank |
- |
4,50 |
28 |
Sacombank |
- |
4,50 |
29 |
MSB |
- |
4,50 |
30 |
ACB |
4,50 |
|
31 |
SeABank |
- |
4,40 |
32 |
ABBank |
- |
4,40 |
33 |
Agribank |
- |
4,30 |
34 |
VietinBank |
- |
4,30 |
35 |
BIDV |
- |
4,30 |
36 |
LienVietPostBank |
- |
4,30 |
37 |
Vietcombank |
- |
3,70 |
38 |
BIDV |
- |
4,30 |
39 |
Vietcombank |
- |
4,10 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.