So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất tháng 12/2023
Theo ghi nhận mới nhất, 30 ngân hàng thương mại trong nước hiện đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 1 năm trong khoảng 4,2 - 5,7%/năm, thấp hơn 0,1 - 1,2 điểm phần trăm so với tháng trước.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm cao nhất trong bảng khảo sát đang được triển khai tại VietBank và OceanBank - áp dụng cho mọi hạn mức khác nhau.
Theo sau đó là lãi suất tiết kiệm của ngân hàng Quốc Dân, hiện đang được triển khai ở mức 5,55%/năm.
Các khoản tiết kiệm tại Kienlongbank, Bắc Á, HDBank, SHB và Việt Á đang được ấn định lãi suất ở mức 5,5%/năm. Trong đó, Bắc Á áp dụng cho tài khoản trên 1 tỷ đồng và SHB triển khai lãi suất cho các khoản tiền từ 2 tỷ đồng trở lên. Các ngân hàng còn lại không quy định về hạn mức áp dụng.
5,45%/năm là lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn 1 năm đang được ấn định tại ngân hàng Bản Việt.
Qua bảng so sánh lãi suất, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác như: Đông Á, Saigonbank, PVcomBank,...
So sánh lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước cho thấy, Agribank, BIDV và VietinBank đang triển khai cùng mức lãi suất cho kỳ hạn 1 năm là 5,3%/năm. Trong khi đó, Vietcombank đang có lãi suất thấp hơn ở mức 4,8%/năm.
Vào thời điểm khảo sát, ABBank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất thấp nhất đối với kỳ hạn 1 năm trong tháng này là 4,2%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
VietBank |
- |
5,70 |
2 |
OceanBank |
- |
5,70 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,55 |
4 |
Kienlongbank |
- |
5,50 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,50 |
6 |
HDBank |
- |
5,50 |
7 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50 |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,50 |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,45 |
10 |
Eximbank |
- |
5,40 |
11 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40 |
12 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,40 |
13 |
PVcomBank |
- |
5,40 |
14 |
Saigonbank |
- |
5,40 |
15 |
SCB |
- |
5,40 |
16 |
Agribank |
- |
5,30 |
17 |
VietinBank |
- |
5,30 |
18 |
BIDV |
- |
5,30 |
19 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
20 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,30 |
21 |
VPBank |
- |
5,30 |
22 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,30 |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
5,20 |
24 |
MBBank |
- |
5,10 |
25 |
MSB |
- |
5,10 |
26 |
SeABank |
- |
4,90 |
27 |
Vietcombank |
- |
4,80 |
28 |
Sacombank |
- |
4,80 |
29 |
Techcombank |
- |
4,70 |
30 |
ACB |
4,60 |
|
31 |
ABBank |
- |
4,20 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.