|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng cao nhất 5,5%/năm trong tháng 12/2023

16:55 | 04/12/2023
Chia sẻ
Sau khi thực hiện khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 9 tháng được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại nằm trong khoảng 4,1 - 5,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Các ngân hàng đã điều chỉnh giảm 0,1 - 0,6%/năm.

Theo ghi nhận vào ngày 4/12, biểu lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 4,1%/năm đến 5,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. 

Nguồn: Internet. 

Hiện tại, mức lãi suất ngân hàng cao nhất đang được ghi nhận tại OceanBank là 5,5%/năm. 

Theo sau đó là Kienlongbank và VietBank với lãi suất cho cùng kỳ hạn được ghi nhận ở mức 5,4%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi. 

5,3%/năm là lãi suất tiền gửi đang được triển khai tại các ngân hàng gồm Bắc Á, Quốc Dân, SHB và PVcomBank với quy định khác nhau về hạn mức. 

Các khoản tiền gửi tại VPBank, SHB và Việt Á cùng được ấn định chung lãi suất là 5,2%/năm. Trong đó, VPBank áp dụng cho hạn mức từ 50 tỷ đồng, SHB dưới 2 tỷ đồng và Việt Á không quy định hạn mức. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt chọn lựa nhiều ngân hàng khác trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng với phạm vi dao động từ 4,1%/năm đến 5,1%/năm.

Qua khảo sát, nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất cho cùng kỳ hạn cụ thể như sau: Agribank, BIDV và VietinBank có chung lãi suất là 4,3%/năm. Riêng Vietcombank triển khai lãi suất ở mức 3,7%/năm - đây đồng thời cũng là mức thấp nhất được ghi nhận cho kỳ hạn 9 tháng trong bảng khảo sát. 

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

9 tháng

1

OceanBank

-

5,50

2

Kienlongbank

-

5,40

3

VietBank

-

5,40

4

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,30

5

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,30

6

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,30

7

PVcomBank

-

5,30

8

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,20

9

SHB

Dưới 2 tỷ

5,20

10

Ngân hàng Việt Á

-

5,20

11

Ngân hàng Bản Việt

-

5,15

12

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,10

13

HDBank

-

5,10

14

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,10

15

Eximbank

-

5,10

16

Ngân hàng Đông Á

-

5,10

17

Ngân hàng OCB

-

5,10

18

Saigonbank

-

5,10

19

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,00

20

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,00

21

SCB

-

5,00

22

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

4,90

23

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

4,90

24

MSB

-

4,90

25

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,80

26

MBBank

-

4,80

27

Sacombank

-

4,75

28

Techcombank

-

4,55

29

SeABank

-

4,55

30

ACB

 

4,55

31

Agribank

-

4,30

32

VietinBank

-

4,30

33

BIDV

-

4,30

34

LienVietPostBank

-

4,30

35

ABBank

-

4,30

36

Vietcombank

-

3,70

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ