Lãi suất ngân hàng Bảo Việt tháng 11/2020 cao nhất là 6,99%/năm
Khảo sát mới nhất tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank), lãi suất tiền gửi được điều chỉnh tại hầu hết các kì hạn so với tháng trước. Ngân hàng không chỉ riêng giảm lãi suất, mà vẫn tăng lãi suất tiền gửi tại một vài kì hạn.
Biểu lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kì thông thường có phạm vi dao động trong khoảng từ 0,35%/năm đến 6,95%/năm. Các kì hạn gửi áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.
Trong đó, lãi suất tiền gửi tại kì hạn 1 tháng là 3,35%/năm, giảm 0,15 điểm % so với tháng trước. Kì hạn 2 tháng tiếp tục giảm 0,1 điểm %, lãi suất tiền gửi ghi nhận được là 3,4%/năm. Lãi suất huy động tại kì hạn 3 tháng giảm mạnh đến 0,5 điểm % xuống mức 3,45%/năm.
Ngân hàng Bảo Việt giảm 0,2 điểm % và 0,25 điểm % tại kì hạn 4 tháng và 5 tháng. Lãi suất ghi nhận được tại hai kì hạn này sau khi điều chỉnh lần lượt là 3,5%/năm và 3,55%/năm.
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt tại kì hạn 6 tháng giảm từ 6,12%/năm xuống mức 5,95%/năm. Từ kì hạn 7 tháng đến 10 tháng, ngân hàng giảm đồng loạt 0,1 điểm % lãi suất tại mỗi kì hạn. Tiền gửi tại kì hạn 7 tháng và 8 tháng hưởng chung lãi suất 6%/năm. Kì hạn 9 tháng và 10 tháng có lãi suất niêm yết lần lượt ở mức 6,05%/năm và 6,1%/năm.
Riêng tại kì hạn 11 tháng, lãi suất ngân hàng được giữ nguyên ở mức 6,2%/năm, không đổi so với ghi nhận vào tháng trước.
Trong khí đó, kì hạn 12 tháng lãi suất tiết kiệm lại giảm mạnh đến 0,82 điểm % xuống còn 6,4%/năm. Tiền tiết kiệm tại hai kì hạn 13 tháng và 15 tháng cũng giảm lần lượt 0,6 và 0,41 điểm %, lãi suất ghi nhận được lần lượt là 6,65%/năm và 6,85%/năm.
Đáng chú ý, tại 3 kì hạn dài nhất 18, 24 và 36 tháng, lãi suất lại tăng 0,1 điểm %, niêm yết ở cùng mức 6,95%/năm.
Tiền gửi không kì hạn, tiền gửi tại kì hạn ngắn dưới 1 tháng được niêm yết chung lãi suất là 0,2%/năm.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 11/2020
TT | Loại kì hạn | Lãi suất cuối kì (%/năm) | Lãi suất trả trước (%/năm) | Lãi suất định kì tháng (%/năm) | Lãi suất định kì quý (%/năm) | EZ-Saving (%/năm) |
1 | Không kì hạn | 0,2 |
|
|
|
|
2 | 7 ngày | 0,2 |
|
|
| 0,2 |
3 | 14 ngày | 0,2 |
|
|
| 0,2 |
4 | 21 ngày | 0,2 |
|
|
| 0,2 |
5 | 1 tháng | 3,35 | 3,34 |
|
| 3,55 |
6 | 2 tháng | 3,4 | 3,38 | 3,39 |
| 3,6 |
7 | 3 tháng | 3,45 | 3,42 | 3,44 |
| 3,65 |
8 | 4 tháng | 3,5 | 3,46 | 3,48 |
| 3,7 |
9 | 5 tháng | 3,55 | 3,49 | 3,52 |
| 3,75 |
10 | 6 tháng | 5,95 | 5,78 | 5,87 | 5,9 | 6,15 |
11 | 7 tháng | 6 | 5,79 | 5,91 |
| 6,2 |
12 | 8 tháng | 6 | 5,77 | 5,89 |
| 6,2 |
13 | 9 tháng | 6,05 | 5,79 | 5,93 | 5,96 | 6,25 |
14 | 10 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,96 |
| 6,3 |
15 | 11 tháng | 6,2 | 5,87 | 6,04 |
| 6,4 |
16 | 12 tháng | 6,4 | 6,01 | 6,3 | 6,33 | 6,5 |
17 | 13 tháng | 6,65 | 6,2 | 6,52 |
| 6,75 |
18 | 15 tháng | 6,85 | 6,31 | 6,66 | 6,7 | 6,9 |
19 | 18 tháng | 6,95 | 6,29 | 6,69 | 6,72 | 6,99 |
20 | 24 tháng | 6,95 | 6,1 | 6,61 | 6,65 | 6,99 |
21 | 36 tháng | 6,95 | 5,75 | 6,41 | 6,45 | 6,99 |
Nguồn: Baovietbank
Ngoài hình thức gửi tiết kiệm lĩnh lãi vào cuối kì, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức lĩnh lãi khác như: Lãi suất trả trước (3,34% - 6,31%/năm), lãi suất định kì hàng tháng (3,39% - 6,69%/năm), lãi suất định kì quí (5,9% - 6,72%/năm), EZ-Saving (3,55% - 6,99%/năm)...
Đặc biệt, tại sản phẩm Tiết kiệm EZ-Saving, Ngân hàng Bảo Việt áp dụng lãi suất cao hơn từ 0,04 đến 0,2 điểm % tại tùy từng kì hạn so với hình thức gửi tiền tại quầy. Lãi suất tiết kiệm cao nhất tại Ngân hàng Bảo Việt trong tháng này đang là 6,99%/năm, áp dụng tại kì hạn 18 - 36 tháng của sản phẩm EZ-Saving.
Quý khách hàng lưu ý: Lãi suất được tính trên cơ sở năm 365 ngày. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với các điểm giao dịch BAOVIET Bank gần nhất để được cập nhật lãi suất mới nhất.