|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Giá xuất khẩu xăng dầu Việt Nam sang các thị trường 11 tháng đầu năm 2020

20:25 | 14/01/2021
Chia sẻ
Xuất khẩu xăng dầu trong 11 tháng đầu năm nay đạt trung bình 432,3 USD/tấn, giảm 30% so với cùng kỳ năm ngoái.

11 tháng đầu năm 2020 ước tính cả nước xuất khẩu gần 2,09 triệu tấn xăng dầu, thu về 902,04 triệu USD, giá trung bình 432,3 USD/tấn.

Tháng 11/2020, Việt Nam xuất khẩu 231.928 tấn xăng dầu, thu về 112,7 triệu USD, giá xuất đạt 486 USD/tấn. So với tháng liền trước, tăng 72% về lượng, tăng 132% về kim ngạch và tăng 35% về giá và so với cùng kỳ 2019 tăng 2% về lượng nhưng giảm 19% về kim ngạch và giảm 21% về giá, theo số liệu Tổng cục Hải quan.

Tính chung 11 tháng đầu năm 2020, cả nước xuất khẩu 2,1 triệu tấn xăng dầu thu về trên 902 triệu USD, giá xuất bình quân 432,3 USD/tấn. So với cùng kỳ 2019, giảm cả về lượng, kim ngạch lần lượt 31%, 51% và 30%.

Nga là thị trường mà Việt Nam xuất khẩu xăng dầu đạt giá cao nhất với 694 USD/tấn; theo sau là Trung Quốc đạt 530 USD/tấn. Lào và Hàn Quốc là hai thị trường còn lại có giá xuất cao hơn mức trung bình, đạt lần lượt 483 và 479 USD/tấn.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Về kim ngạch, Campuchia đứng đầu về thị trường tiêu thụ xăng dầu của Việt Nam trong tháng 11 đầu năm 2020, đạt 562.370 tấn; tương đương trên 221,7 triệu USD; giá xuất dưới trung bình khi đạt 394,3 USD/tấn. So cùng kỳ 2019, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá 10%, 41% và 35%; chiếm 27% trong tổng lượng và chiếm 25% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu cả nước.

Theo sau là Trung Quốc với 197.539 tấn; trị giá trên 105 triệu USD, giá trung bình 530 USD/tấn. So cùng kỳ, đồng loạt giảm 60% về lượng, 70% kim ngạch và 26% về giá; chiếm 10% tổng lượng và chiếm 12% tổng kim ngạch.

Một số thị trường xuất khẩu xăng dầu Việt Nam 11 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Chi tiết xuất khẩu xăng dầu 11 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường11 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá (USD/tấn)LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng cộng
2.086.500
902.040.390
432,3
-30,86
-51,4
100
100
Campuchia
562.370
221.741.430
394,3
-9,83
-41,22
26,95
24,58
Trung Quốc
197.539
104.697.452
530,0
-59,58
-70,2
9,47
11,61
Singapore
235.583
96.490.688
409,6
25,09
13,38
11,29
10,7
Malaysia
218.000
60.515.388
277,6
31,93
-11,14
10,45
6,71
Thái Lan
78.262
25.140.971
321,2
-57,33
-74,33
3,75
2,79
Hàn Quốc
46.742
22.375.113
478,7
-35,63
-51,28
2,24
2,48
Lào
38.170
18.453.455
483,5
-64,34
-72,5
1,83
2,05
Indonesia
31.566
11.425.712
362,0
8.385,48
4.774,82
1,51
1,27
Nga
16.134
11.198.848
694,1
-64,19
-66,67
0,77
1,24
Philippines
30.186
11.054.874
366,2
2.897,62
1.698,96
1,45
1,23

 

Ánh Dương