Giá xuất khẩu xăng dầu Việt Nam sang các thị trường 11 tháng đầu năm 2020
11 tháng đầu năm 2020 ước tính cả nước xuất khẩu gần 2,09 triệu tấn xăng dầu, thu về 902,04 triệu USD, giá trung bình 432,3 USD/tấn.
Tháng 11/2020, Việt Nam xuất khẩu 231.928 tấn xăng dầu, thu về 112,7 triệu USD, giá xuất đạt 486 USD/tấn. So với tháng liền trước, tăng 72% về lượng, tăng 132% về kim ngạch và tăng 35% về giá và so với cùng kỳ 2019 tăng 2% về lượng nhưng giảm 19% về kim ngạch và giảm 21% về giá, theo số liệu Tổng cục Hải quan.
Tính chung 11 tháng đầu năm 2020, cả nước xuất khẩu 2,1 triệu tấn xăng dầu thu về trên 902 triệu USD, giá xuất bình quân 432,3 USD/tấn. So với cùng kỳ 2019, giảm cả về lượng, kim ngạch lần lượt 31%, 51% và 30%.
Nga là thị trường mà Việt Nam xuất khẩu xăng dầu đạt giá cao nhất với 694 USD/tấn; theo sau là Trung Quốc đạt 530 USD/tấn. Lào và Hàn Quốc là hai thị trường còn lại có giá xuất cao hơn mức trung bình, đạt lần lượt 483 và 479 USD/tấn.
Về kim ngạch, Campuchia đứng đầu về thị trường tiêu thụ xăng dầu của Việt Nam trong tháng 11 đầu năm 2020, đạt 562.370 tấn; tương đương trên 221,7 triệu USD; giá xuất dưới trung bình khi đạt 394,3 USD/tấn. So cùng kỳ 2019, giảm cả về lượng, kim ngạch và giá 10%, 41% và 35%; chiếm 27% trong tổng lượng và chiếm 25% trong tổng kim ngạch xuất khẩu xăng dầu cả nước.
Theo sau là Trung Quốc với 197.539 tấn; trị giá trên 105 triệu USD, giá trung bình 530 USD/tấn. So cùng kỳ, đồng loạt giảm 60% về lượng, 70% kim ngạch và 26% về giá; chiếm 10% tổng lượng và chiếm 12% tổng kim ngạch.
Một số thị trường xuất khẩu xăng dầu Việt Nam 11 tháng đầu năm 2020
Chi tiết xuất khẩu xăng dầu 11 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | 11 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng cộng | 2.086.500 | 902.040.390 | 432,3 | -30,86 | -51,4 | 100 | 100 |
Campuchia | 562.370 | 221.741.430 | 394,3 | -9,83 | -41,22 | 26,95 | 24,58 |
Trung Quốc | 197.539 | 104.697.452 | 530,0 | -59,58 | -70,2 | 9,47 | 11,61 |
Singapore | 235.583 | 96.490.688 | 409,6 | 25,09 | 13,38 | 11,29 | 10,7 |
Malaysia | 218.000 | 60.515.388 | 277,6 | 31,93 | -11,14 | 10,45 | 6,71 |
Thái Lan | 78.262 | 25.140.971 | 321,2 | -57,33 | -74,33 | 3,75 | 2,79 |
Hàn Quốc | 46.742 | 22.375.113 | 478,7 | -35,63 | -51,28 | 2,24 | 2,48 |
Lào | 38.170 | 18.453.455 | 483,5 | -64,34 | -72,5 | 1,83 | 2,05 |
Indonesia | 31.566 | 11.425.712 | 362,0 | 8.385,48 | 4.774,82 | 1,51 | 1,27 |
Nga | 16.134 | 11.198.848 | 694,1 | -64,19 | -66,67 | 0,77 | 1,24 |
Philippines | 30.186 | 11.054.874 | 366,2 | 2.897,62 | 1.698,96 | 1,45 | 1,23 |