|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Những thị trường Việt Nam xuất khẩu xăng dầu 7 tháng đầu năm 2020

16:23 | 26/08/2020
Chia sẻ
7 tháng đầu năm nay cả nước xuất khẩu 1,43 triệu tấn xăng dầu thu về gần 631,6 triệu USD; giá xuất bình quân đạt 442,8 USD/tấn.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, tháng 7 xuất khẩu xăng dầu của Việt Nam giảm gần 14% về lượng và hơn 6% về kim ngạch so với tháng trước đó, đạt 125.015 tấn trị giá 47,219 triệu USD; giá xuất khẩu tăng 8,5% đạt 377,5 USD/tấn.

Trong tháng cho thấy xuất khẩu xăng dầu sang Trung Quốc tăng vọt 164% lượng và hơn 240% kim ngạch so với tháng liền kề trước, đạt 34.216 tấn trị giá 12,3 triệu USD; kế đến là sang Singapore tăng 105% lượng và 135% kim ngạch đạt 12.293 tấn trị giá 3,6 triệu USD.

Trong khi đó xuất sang Malaysia giảm đến 99% lượng và kim ngạch còn 119 tấn trị giá chưa đầy 0,1 triệu USD.

Lũy kế 7 tháng cả nước xuất được 1,43 triệu tấn thu về 631,6 triệu USD với giá trung bình đạt 442,8 USD/tấn. So với cùng kì năm ngoái giảm 29% lượng,49%  kim ngạch và 28% về giá.

Trong 7 tháng Campuchia đứng đầu về tiêu thụ xăng dầu Việt Nam khi chiếm trên 26% tổng lượng xăng dầu xuất khẩu của cả nước và chiếm 24% tổng kim ngạch, đạt 375.447 tấn tương đương 149,6 triệu USD với giá trung bình 398,4 USD/tấn. So cùng kì giảm 16% về lượng, giảm 44% về kim ngạch và giảm 34%.

Theo sau là Trung Quốc chiếm 14% tổng lượng và 16% tổng kim ngạch, đạt 201.931 tấn trị giá 104 triệu USD, giá trung bình 514,5 USD/tấn. So cùng kì giảm 32% lượng và giảm 51% kim ngạch, giảm 29% về giá.

Xuất khẩu xăng dầu của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xét về giá, bình quân trong 7 tháng xăng dầu đạt gần 443 USD/tấn. Trong đó xuất sang Thái Lan được giá cao nhất 824 USD/tấn; kế đến là sang Nga 694 USD/tấn, Trung Quốc 514 USD/tấn. Campuchia, Malaysia và Singapore là những thị trường có giá xuất xăng dầu dưới mức trung bình.

Giá xuất khẩu xăng dầu Việt Nam sang một số thị trường 7 tháng đầu năm 2020

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xuất khẩu xăng dầu 7 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường
7 tháng đầu năm 2020
So với cùng kì 2019 (%)
Tỉ trọng (%)
Lượng

 (tấn)

Trị giá 

(USD)

Đơn giá

 (USD/tấn)

Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Tổng
1.426.169
631.567.212
442,8
-29,2
-49,15
100
100
Campuchia
375.447
149.585.072
398,4
-15,63
-44,16
26,33
23,68
Trung Quốc
201.931
103.884.938
514,5
-31,63
-51,17
14,16
16,45
Malaysia
179.455
49.009.183
273,1
49,3
-5,5
12,58
7,76
Singapore
124.467
33.826.429
271,8
-11,06
-46,55
8,73
5,36
Hàn Quốc
38.310
19.053.772
497,4
-35,76
-48,07
2,69
3,02
Lào
28.503
14.501.299
508,8
-61,58
-68,94
2
2,3
Nga
16.134
11.198.848
694,1
-40,73
-45,25
1,13
1,77
Thái Lan
81
66.757
824,2
-99,94
-99,91
0,01
0,01

 

Ánh Dương