Việt Nam chi 2,15 tỉ USD nhập xăng dầu trong 7 tháng đầu năm 2020
Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy 7 tháng đầu năm nay cả nước chi 2,15 tỉ USD nhập về 5,39 triệu tấn xăng dầu với giá bình quân 398,3 USD/tấn. So cùng kì năm trước giảm 3,5% về lượng; giảm 37,6% kim ngạch và giảm 35,3% về giá.
Tháng 7 cả nước nhập khẩu 1,11 triệu tấn xăng dầu trị giá 431,63 triệu USD, giá trung bình 387,3 USD/tấn. So tháng trước đó giảm 1,2% về lượng; nhưng tăng 13% về giá và tăng 9,1% về kim ngạch.
Trong tháng, Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu xăng dầu từ Hàn Quốc 31% về lượng và 37% kim ngạch so với tháng 6 đạt 407.966 tấn trị giá 158 triệu USD.
Ngược lại, nhập khẩu từ Trung Quốc giảm mạnh 77% về lượng và giảm 73% kim ngach đạt 12.136 tấn trị giá 4,54 triệu USD; nhập khẩu từ Thái Lan cũng giảm một nửa về lượng và giảm 44% về kim ngach khi đạt 77.020 tấn, trị giá 30 triệu USD.
Lũy kế 7 tháng đầu năm, Hàn Quốc là thị trường cung cấp xăng dầu nhiều nhất cho Việt Nam khi chiếm 28% tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và 29% tổng kim ngạch; đạt 1,52 triệu tấn trị giá 623 triệu USD, giá trung bình 411,2 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái tăng 15% về lượng, nhưng giảm 29% kim ngạch và giảm 38% giá.
Đứng thứ hai là Malaysia với 1,57 triệu tấn trị giá 567,45 triệu USD, giá trung bình 361,5 USD/tấn; chiếm 29% tổng lượng và chiếm 26% tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu cả nước.
Thị trường Việt Nam nhập khẩu xăng dầu 7 tháng đầu năm 2020
Giá nhập khẩu xăng dầu 7 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Nhìn chung thị trường đáng chú ý nhất về mức tăng mạnh trong 7 tháng đầu năm là Nga khi tăng 240% lượng và 390% kim ngạch mặc dù chỉ đạt 40.887 tấn, tương đương 35,79 triệu USD. Ngược lại, nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản sụt giảm mạnh đến 94% về lượng và giảm 97% về kim ngạch đạt 931 tấn, tương đương 0,26 triệu USD.
Chi tiết nhập khẩu xăng dầu 7 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | 7 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 5.389.707 | 2.146.858.363 | 398,3 | -3,51 | -37,58 | 100 | 100 |
Hàn Quốc | 1.515.692 | 623.254.066 | 411,2 | 14,94 | -29,03 | 28,12 | 29,03 |
Malaysia | 1.569.587 | 567.447.295 | 361,5 | -0,94 | -39,83 | 29,12 | 26,43 |
Singapore | 1.030.133 | 400.033.826 | 388,3 | -23,2 | -48,32 | 19,11 | 18,63 |
Thái Lan | 643.684 | 245.950.841 | 382,1 | 63,08 | -0,13 | 11,94 | 11,46 |
Trung Quốc | 504.744 | 234.374.053 | 464,3 | -39,78 | -55,87 | 9,36 | 10,92 |
Nga | 40.887 | 35.788.273 | 875,3 | 240,53 | 390,89 | 0,76 | 1,67 |
Nhật Bản | 931 | 255.313 | 274,2 | -93,58 | -96,99 | 0,02 | 0,01 |