Những thị trường cung cấp xăng dầu hàng đầu cho Việt Nam
Số liệu Tổng cục Hải quan tháng 6 cho biết cả nước nhập khoảng 1,13 triệu tấn xăng dầu với trị giá gần 396 triệu USD. Giá nhập trung bình trong tháng 6 là 351 USD/tấn. So với tháng trước tăng gấp rưỡi về lượng; tăng gấp đôi về kim ngạch và tăng 37% về giá.
Lũy kế 6 tháng đầu năm, lượng xăng dầu nhập khẩu đạt 4,3 triệu tấn trị giá 1,72 tỉ USD; giá trung bình 399,5 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái giảm cả về lượng, kim ngạch và giá lần lượt 5%, 38,7% và 35,4%.
Xét về giá, xăng dầu nhập từ Nga là đắt nhất với 875 USD/tấn, gấp hơn 2 lần mức giá trung bình. Đắt thứ hai là xăng từ Trung Quốc với 468 USD/tấn, Hàn Quốc theo sau với 415 USD/tấn. Trong khi đó, xăng dầu từ Nhật Bản lại có giá thấp nhất 257 USD/tấn.
Ba thị trường cung cấp xăng dầu hàng đầu cho Việt Nam là Hàn Quốc, Malaysia và Singapore nửa đầu năm nay.
Nhập khẩu từ Hàn Quốc đạt 1,11 triệu tấn trị giá trên 460 triệu USD; giá trung bình 415,4 USD/tấn. So cùng kì tăng 13,3% về lượng, nhưng giảm 30,4% kim ngạch và giảm 38,5% giá. Đồng thời chiếm 25,7% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 26,7% trong tổng kim ngạch.
Nhập khẩu từ Malaysia 1,19 triệu tấn tương đương 417,5 triệu USD; giá trung bình 349,7 USD/tấn. So cùng kì giảm 2% về lượng, giảm 42% về kim ngạch và giảm 41% về giá. Chiếm 27,7% trong tổng lượng và chiếm 24,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu của cả nước.
Nhập khẩu từ Singapore 859.710 tấn trị giá 336,6 triệu USD; giá trung bình 391,5 USD/tấn. So cùng kì giảm cả về lượng, kim ngạch và giá 21,5%, 47,2% và 32,8% và chiếm gần 20% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.
Những thị trường cung cấp xăng dầu hàng đầu cho Việt Nam nửa đầu năm 2020
Chi tiết nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2020
Thị trường | 6 tháng đầu năm 2020 | So với cùng kì 2019 (%) | Tỷ trọng (%) | ||||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Đơn giá (USD/tấn) | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 4.312.976 | 1.723.055.681 | 400 | -5 | -38,7 | 100 | 100 |
Hàn Quốc | 1.107.822 | 460.234.090 | 415 | 13,25 | -30,36 | 25,69 | 26,71 |
Malaysia | 1.194.088 | 417.542.118 | 350 | -2,1 | -42,18 | 27,69 | 24,23 |
Singapore | 859.710 | 336.586.573 | 392 | -21,46 | -47,21 | 19,93 | 19,53 |
Trung Quốc | 492.696 | 230.416.249 | 468 | -30,27 | -48,76 | 11,42 | 13,37 |
Thái Lan | 566.695 | 215.981.507 | 381 | 73,87 | 6,53 | 13,14 | 12,53 |
Nga | 40.887 | 35.788.273 | 875 | 334 | 537,77 | 0,95 | 2,08 |
Nhật Bản | 705 | 180.898 | 257 | -95,14 | -97,87 | 0,02 | 0,01 |