|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

giá vàng SJC

Dự báo giá vàng 27/4: Ghi nhận tuần giảm đầu tiên trong 6 tuần?

Dự báo giá vàng 27/4: Ghi nhận tuần giảm đầu tiên trong 6 tuần?

Giá vàng SJC hôm nay (26/4) duy trì đà tăng đến cuối phiên. Trên thị trường thế giới, giá vàng tăng vào chiều nay nhưng chuẩn bị ghi nhận tuần giảm đầu tiên trong 6 tuần, trong khi các nhà đầu tư chờ đợi báo cáo lạm phát của Mỹ. Giá vàng trong nước, vì vậy, có thể chờ đợi thêm tín hiệu để xác định xu hướng của phiên cuối tuần.
Hàng hóa -18:54 | 26/04/2024
So sánh giá vàng 26/4: Vàng SJC tăng lên 85 triệu đồng/lượng

So sánh giá vàng 26/4: Vàng SJC tăng lên 85 triệu đồng/lượng

Sang phiên trưa 26/4, giá vàng miếng SJC và vàng nữ trang 24K bất ngờ tăng mạnh sau phiên đấu thầu vàng bị hủy hôm qua.
Hàng hóa -12:39 | 26/04/2024
Giá vàng hôm nay 26/4 bật tăng sau khi NHNN huỷ phiên đấu thầu lần hai

Giá vàng hôm nay 26/4 bật tăng sau khi NHNN huỷ phiên đấu thầu lần hai

Giá vàng hôm nay tăng nửa triệu đồng/lượng, lên 84,6 triệu đồng/lượng. Trên thị trường thế giới, giá vàng cũng tăng sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát sẽ tiếp tục đeo bám, làm suy yếu triển vọng sớm hạ lãi suất của Fed.
Hàng hóa -06:33 | 26/04/2024
Tiệm vàng ngừng bán vẫn có thể bị kiểm tra

Tiệm vàng ngừng bán vẫn có thể bị kiểm tra

Cục Quản lý thị trường TP HCM nói vẫn giám sát để kiểm tra, xử lý tiệm vàng vi phạm dù đang kinh doanh hay tạm ngưng bán.
Hàng hóa -03:30 | 26/04/2024
Dự báo giá vàng 26/4: Tăng sau dữ liệu GDP của Mỹ?

Dự báo giá vàng 26/4: Tăng sau dữ liệu GDP của Mỹ?

Giá vàng SJC hôm nay bất ngờ quay đầu tăng vào cuối phiên. Trên thị trường thế giới, giá vàng tăng nhẹ trong phiên giao dịch tối nay sau khi dữ liệu cho thấy kinh tế Mỹ tăng trưởng yếu hơn kỳ vọng. Giá vàng trong nước, vì vậy, có thể phục hồi nhẹ vào phiên sáng mai.
Hàng hóa -20:27 | 25/04/2024
So sánh giá vàng 25/4: Vàng SJC và vàng 24K cắm đầu lao dốc

So sánh giá vàng 25/4: Vàng SJC và vàng 24K cắm đầu lao dốc

Tại thời điểm 11h00, giá vàng miếng SJC và vàng nữ trang 24K cùng cắm đầu lao dốc trong phiên giao dịch trưa nay (25/4).
Hàng hóa -12:16 | 25/04/2024
Huỷ đấu thầu vàng vì chỉ có 1 doanh nghiệp nộp phiếu

Huỷ đấu thầu vàng vì chỉ có 1 doanh nghiệp nộp phiếu

Đây là lần thứ hai trong tuần này Ngân hàng Nhà nước ra thông báo huỷ thầu do không đủ thành viên tham gia.
Hàng hóa -11:39 | 25/04/2024
Giá vàng tham chiếu phiên đấu thầu sáng nay 82,5 triệu đồng/lượng

Giá vàng tham chiếu phiên đấu thầu sáng nay 82,5 triệu đồng/lượng

Mức giá tham chiếu 82,5 triệu đồng/lượng sáng nay  cao hơn so với giá mà các công ty kinh doanh vàng mua từ người dân khoảng 1 triệu đồng/lượng và thấp hơn giá bán ra là 1,2 triệu đồng/lượng.
Hàng hóa -10:52 | 25/04/2024
Giá vàng hôm nay 25/4 giảm 1 triệu đồng/lượng trước phiên đấu thầu vàng lần hai

Giá vàng hôm nay 25/4 giảm 1 triệu đồng/lượng trước phiên đấu thầu vàng lần hai

Giá vàng hôm nay giảm trở lại ở thị trường trong nước. Trên thị trường thế giới, giá vàng tiếp tục đi ngang vì rủi ro từ căng thẳng tại Trung Đông suy yếu, trong khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu kinh tế Mỹ vào cuối tuần.
Hàng hóa -07:12 | 25/04/2024
Dự báo giá vàng 25/4: Chờ đợi dữ liệu kinh tế quan trọng từ Mỹ?

Dự báo giá vàng 25/4: Chờ đợi dữ liệu kinh tế quan trọng từ Mỹ?

Giá vàng SJC hôm nay duy trì đà tăng mạnh từ đầu phiên đến cuối phiên. Trên thị trường thế giới, giá vàng giảm trong phiên chiều nay vì nhu cầu phòng hộ suy yếu khi căng thẳng tại Trung Đông hạ nhiệt, trong khi giới đầu tư chờ đợi dữ liệu quan trọng từ Mỹ. Giá vàng trong nước, vì vậy, có thể chờ thêm tín hiệu từ Mỹ để xác định xu hướng của phiên sáng mai.
Hàng hóa -19:01 | 24/04/2024
Đà tăng giá vàng có thể đến từ lực mua 'điên cuồng' của Trung Quốc

Đà tăng giá vàng có thể đến từ lực mua 'điên cuồng' của Trung Quốc

Đợt tăng giá vàng kỷ lục trong năm nay, bất chấp những cơn gió ngược đáng lẽ phải cản trở nó đã khiến những người theo dõi thị trường bối rối. Sau đợt điều chỉnh giá trong đầu tuần này, nhiều người hoài nghi rằng Trung Quốc là động lực chính của thị trường vàng trong thời gian qua.
Hàng hóa -17:45 | 24/04/2024
Thế khó trong đấu thầu vàng

Thế khó trong đấu thầu vàng

Theo chuyên gia Nguyễn Trí Hiếu nên giảm mức giá khởi điểm xuống khoảng 80 triệu đồng mỗi lượng để tạo sự hấp dẫn, thu hút các doanh nghiệp tham gia đấu thầu vàng tích cực hơn.
Hàng hóa -13:28 | 24/04/2024
NHNN tiếp tục đấu thầu vàng vào ngày mai 25/4

NHNN tiếp tục đấu thầu vàng vào ngày mai 25/4

Mới đây, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục phát đi thông báo tổ chức đấu thầu vàng miếng SJC vào ngày 25/4 (tức thứ Năm tuần này).
Hàng hóa -12:23 | 24/04/2024
So sánh giá vàng 24/4: Vàng SJC vụt tăng mạnh, về giá cũ trước đấu thầu

So sánh giá vàng 24/4: Vàng SJC vụt tăng mạnh, về giá cũ trước đấu thầu

Trưa 24/4, giá vàng miếng SJC bất ngờ bật tăng đến 2,5 triệu đồng/lượng, lên lại ngưỡng 84 triệu đồng/lượng. Giá vàng 24K cũng đảo chiều tăng sau khi giảm mạnh vào phiên trưa hôm qua.
Hàng hóa -12:07 | 24/04/2024
Giá vàng hôm nay 24/4 tăng 1,5 triệu đồng/lượng sau phiên đấu thầu vàng miếng

Giá vàng hôm nay 24/4 tăng 1,5 triệu đồng/lượng sau phiên đấu thầu vàng miếng

Giá vàng trong nước hôm nay đồng loạt tăng, lấy lại ngưỡng 83 triệu đồng/lượng. Còn giá vàng thế giới ổn định sau khi xuống thấp nhất hơn hai tuần vì lo ngại về căng thẳng tại Trung Đông được cởi bỏ, trong khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ.
Hàng hóa -07:48 | 24/04/2024
Giá vàng SJC hôm nay 27/4: Tăng lên mốc 85 triệu đồng/lượng

Giá vàng SJC hôm nay 27/4: Tăng lên mốc 85 triệu đồng/lượng

Giá vàng SJC trong nước thường biến động theo xu hướng giá vàng thế giới. Để biết chính xác giá vàng SJC hôm nay tăng - giảm và giao dịch ở mức cao nhất là bao nhiêu, hãy cập nhật thông tin giá mới nhất dưới đây.

Giá vàng SJC hôm nay 27/4/2024

Mở cửa phiên giao dịch, giá vàng SJC đang cập nhật...

Diễn biến giá vàng SJC tháng 4/2024

- Ngày 1/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,30 - 79,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,3 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,30 - 79,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,8 - 81,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 79 - 79,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,3 - 81,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,4 - 79,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,6 - 81,72 triệu đồng/lượng.78,90

- Ngày 5/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,4 - 78,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,9 - 80,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,4 - 78,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,9 - 80,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 79 - 79,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,6 - 81,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,9 - 80,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 82,3 - 82,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 81,9 - 82,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 84,5 - 84,6 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 82,1 - 82,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 84,1 - 84,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 82,1 - 82,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 84,1 - 84,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 81,2 - 81,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 83,5 - 83,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 81,2 - 81,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 83,4 - 83,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 81,7 - 82,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 84 - 84,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 81,7 - 81,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 83,7 - 83,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 81,8 - 82 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 83,8 - 84 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 81,8 - 82 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 83,8 - 84 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 80,15 - 80,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 82,75 - 82,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 80,15 - 80,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 82,6 - 82,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 81 - 81,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 83,1 - 83,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 81,5 - 82,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 83,7 - 84,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 82,3 - 82,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 84,3 - 84,62 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 3/2024

- Ngày 1/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,45 - 77,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,45 - 79,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,45 - 77,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,45 - 79,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,45 - 77,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,45 - 79,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,45 - 77,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,45 - 79,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,7 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,7 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,7 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,7 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,7 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,7 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,7 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,7 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,7 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,7 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 80,2 - 80,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 82,2 - 82,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,8 - 80,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,9 - 82,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,5 - 79 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,9 - 81,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,3 - 79,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,3 - 81,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,7 - 79,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,4 - 81,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,7 - 79,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,4 - 81,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,8 - 79,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,8 - 81,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 80 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 82,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 78,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 80,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 79,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 81,52 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 2/2024

- Ngày 1/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,25 - 75,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 77,8 - 77,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,85 - 76,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,25 - 78,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,85 - 76,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,25 - 78,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,7 - 75,95 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 77,9 - 78,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,05 - 76,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,35 - 78,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,15 - 76,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,45 - 78,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,55 - 76,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,9 - 78,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,35 - 76,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,75 - 79,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,4 - 75,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,8 - 78,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,9 - 75,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 77,7 - 78 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,85 - 76,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,15 - 78,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,7 - 76,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 77,9 - 78 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,45 - 76,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,65 - 78,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,45 - 76,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,65 - 78,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,45 - 76,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,65 - 78,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,75 - 77,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,95 - 79,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 76,85 - 77,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,85 - 79,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,45 - 77,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,35 - 79,52 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 1/2024

- Ngày 2/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 69 - 71 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,5 - 74,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,5- 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,5 - 75,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,9 - 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,9 - 75,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 72 - 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,8 - 75,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 72 - 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,8 - 75,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,5 - 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,5 - 75,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,1 - 71,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,95 - 74,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,5 - 71,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,5 - 74,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,7 - 72 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,25 - 74,45 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,75 - 73,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,25 - 75,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,45 - 74 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,95 - 77,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,25 - 74,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,75 - 77,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,95 - 74,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,45 - 76,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,45 - 74 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,9 - 76,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,4 - 73,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,9 - 76,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74 - 74,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,3 - 76,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74 - 74,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,3 - 76,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,75 - 73,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,25 - 76,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,45 - 73,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,9 - 76,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74 - 74,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,5 - 76,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,95 - 74 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,4 - 76,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,95 - 74,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,45 - 76,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,95 - 74,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,45 - 76,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,9 - 74,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,65 - 76,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,15 - 74,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,75 - 76,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 31/1: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,85 - 74,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 77,35 - 77,42 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 12/2023

- Ngày 1/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,6 - 73,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,6 - 73,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,85 - 73,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,3 - 74,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,6 - 72,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,8 - 74,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72 - 73,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74 - 74,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,9 - 73,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,1 - 74,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,9 - 73,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74 - 74,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,65 - 73,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,85 - 74,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,8 - 73 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,95 - 74,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,4 - 72,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,5 - 73,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,5 - 72,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,5 - 73,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,8 - 73,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,8 - 74,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,2 - 73,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,3 - 74,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,2 - 73,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,3 - 74,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,2 - 73,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,35 - 74,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,4 - 73,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,4 - 74,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,05 - 74,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,2 - 75,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,4 - 74,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,4 - 75,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,9 - 75,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,95 - 76,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 74,9 - 75,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 75,95 - 76,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 75,75 - 75,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76,9 - 77 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,3 - 77,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 78,5 - 78,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,2 - 77,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,2 - 79,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 77,8 - 78,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 79,5 - 79,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/12: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,5 - 73,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 76 - 76,7 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 11/2023

- Ngày 1/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,85 - 70,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,6 - 70,75 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,95 - 70,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,75 - 70,82 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,85 - 69,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,6 - 70,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,85 - 69,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,6 - 70,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 - 68,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,7 - 69,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 - 68,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,4 - 70 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,85 - 68,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,85 - 69,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,05 - 69,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70 - 70,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,1 - 69,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,1 - 70,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,1 - 69,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,1 - 70,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,3 - 69,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,2 - 70,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,5 - 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,5 - 70,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,55 - 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,4 - 70,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,55 - 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,4 - 70,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 - 70,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 - 70,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,95 - 70,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,75 - 70,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,2 - 70,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,9 - 71 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,5 - 70,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 71,25 - 71,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,7 - 70,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 71,55 - 71,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,6 - 70,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 71,45 - 71,6 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,9 - 71,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 71,8 - 72,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,25 - 71,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 72,3 - 72,35 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 71,25 - 71,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 72,3 - 72,35 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 73,1 - 73,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 74,3 - 74,6 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/11: Giá mua niêm yết trong khoảng 72,2 - 72,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 73,6 - 73,8 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 10/2023

- Ngày 2/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,1 - 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,8 - 68,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,1 - 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,9 - 69,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 - 68,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,9 - 69,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,05 - 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 - 68,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 - 68,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,95 - 69,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 - 68,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,2 - 69,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,7 - 68,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,4 - 69,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,85 - 69 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,65 - 69,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,85 - 69,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,75 - 69,77 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,1 - 69,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,9 - 70,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,35 - 69,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,02 - 70,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,35 - 69,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,15 - 70,55 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,7 - 69,85 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,55 - 70,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,45 - 69,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,25 - 70,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,25 - 69,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,15 - 70,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,55 - 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,35 - 70,47 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 70 - 70,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,8 - 70,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 70,15 - 70,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,05 - 70,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,9 - 70,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,75 - 71 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,95 - 70,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 - 70,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,8 - 69,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,6 - 70,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,65 - 69,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,35 - 70,45 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,9 - 70,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 - 70,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,9 - 70,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,7 - 71 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 70 - 70,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,8 - 70,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 31/10: Giá mua niêm yết trong khoảng 69,8 - 69,95 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 70,6 - 70,67 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 9/2023

- Ngày 5/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,45 - 67,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,15 - 68,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,65 - 67,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,35 - 68,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,7 - 67,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,35 - 68,45 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 - 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,5 - 68,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,05 - 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 - 68,85 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,05 - 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 - 68,87 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,1 - 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 - 68,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,95 - 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 - 68,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 - 68 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,6 - 68,75 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,8 - 67,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,55 - 68,6 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 - 68 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,7 - 68,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 - 68,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,95 - 69,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,45 - 68,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,25 - 69,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,5 - 68,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,2 - 69,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,4 - 68,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,2 - 69,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,3 - 68,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,05 - 69,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 - 68,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,05 - 69,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,25 - 68,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 69,05 - 69,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68,15 - 68,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,85 - 69 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 68 - 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,7 - 68,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,7 - 68,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,8 - 68,85 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,95 - 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 - 68,87 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/9: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,9 - 68,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,75 - 68,95 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 8/2023

- Ngày 1/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,37 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,35 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,35 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,52 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,6 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,9 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,55 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 67 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,75 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,75 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 67 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,25 - 67,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,9 - 68,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,15 - 67,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,85 - 68,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 - 67,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,95 - 68,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 - 67,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,95 - 68,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,2 - 67,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,95 - 68,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,25 - 67,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,1 - 68,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/8: Giá mua niêm yết trong khoảng 67,24 - 67,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 68,3 - 68,35 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 7/2023

- Ngày 1/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,17 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,27 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,3 - 67,37 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,27 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,25 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/7: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,27 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 6/2023

- Ngày 1/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,27 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,7 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/6: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 5/2023

- Ngày 8/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,27 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 - 66,75 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,37 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,2 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,17 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67 triệu đồng/lượng.

- Ngày 31/5: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,15 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 4/2023

- Ngày 1/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 - 66,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 5/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,6 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,25 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 12/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,05 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,65 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 - 67 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 19/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,12 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 26/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,07 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/4: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,2 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 3/2023

- Ngày 1/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 - 66,97 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 - 67 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 - 66,97 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,25 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,8 - 66,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,8 - 66,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,05 - 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,7 - 66,8 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,8 - 66 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,5 - 66,7 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,8 - 65,95 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,55 - 66,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,95 - 66 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,6 - 66,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 65,9 - 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,6 - 67,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 - 66,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,85 - 66,92 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66 - 66,1 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,7 - 66,72 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,17 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,85 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,50 - 67,77 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,30 - 67,5 triệu đồng/lượng.

- Ngày 21/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,6 - 66,85 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,45 - 67,55 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,25 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,6 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,35 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,65 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,37 triệu đồng/lượng.

- Ngày 29/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 30/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,95 - 67,1 triệu đồng/lượng.

- Ngày 31/3: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,45 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,07 triệu đồng/lượng.

Diễn biến giá vàng SJC tháng 2/2023

Vàng SJC là loại vàng nguyên chất và chỉ chiếm 0,01% tạp chất, được sản xuất bởi Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC).

Vàng SJC được đúc nguyên miếng hình chữ nhật, theo trọng lượng. Trên bề mặt của vàng có in hình con rồng và thông số 4 số 9 biểu thị vàng nguyên chất 99,99%, mặt còn lại của kim loại quý này in thông tin về công ty sản xuất. Do đó, vàng SJC còn có tên gọi khác là vàng miếng rồng vàng SJC.

Khảo sát từ đầu tháng đến nay cho thấy, giá vàng SJC trong tháng 2/2023 đang mua vào - bán ra với mức giá cao nhất là 66,8 triệu đồng/lượng và 67,65 triệu đồng/lượng.

Chi tiết giá vàng SJC trong tháng 2/2023 tại các hệ thống cửa hàng được khảo sát như sau:

- Ngày 1/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,3 triệu đồng/lượng.

- Ngày 2/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,4 - 66,8 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,4 - 67,62 triệu đồng/lượng.

- Ngày 3/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,4 - 67,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 4/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 6/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,2 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 7/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 8/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 9/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,55 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,35 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 10/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,3 - 67,4 triệu đồng/lượng.

- Ngày 11/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,45 - 66,55 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,37 triệu đồng/lượng.

- Ngày 13/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,6 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,3 - 67,42 triệu đồng/lượng.

- Ngày 14/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,15 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 15/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,35 - 66,5 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,25 - 67,32 triệu đồng/lượng.

- Ngày 16/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,3 - 66,4 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,22 triệu đồng/lượng.

- Ngày 17/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 - 66,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,17 triệu đồng/lượng.

- Ngày 18/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,35 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,17 triệu đồng/lượng.

- Ngày 20/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,05 - 67,15 triệu đồng/lượng

- Ngày 21/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,25 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,4 - 67,65 triệu đồng/lượng.

- Ngày 22/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,5 - 66,7 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67,1 - 67,15 triệu đồng/lượng.

- Ngày 23/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,2 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 67 - 67,02 triệu đồng/lượng.

- Ngày 24/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,15 - 66,3 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 - 67 triệu đồng/lượng.

- Ngày 25/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,2 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,9 - 66,95 triệu đồng/lượng.

- Ngày 27/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,1 - 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,8 - 66,9 triệu đồng/lượng.

- Ngày 28/2: Giá mua niêm yết trong khoảng 66,05 - 66,15 triệu đồng/lượng. Giá bán giao dịch quanh mức 66,75 - 66,87 triệu đồng/lượng.

Qua kết quả trên, có thể thấy, trong tháng 2/2023, giá vàng SJC đã giảm 750.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 900.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.

>>> Xem thêm: Giá vàng hôm nay của các loại vàng khác như giá vàng 18Kgiá vàng 24K (giá vàng 9999)