Giá cà phê hôm nay (8/3) dao động trong khoảng từ 31.900 - 33.800 đồng/kg. Trong 7 ngày qua, thị trường cà phê biến động nhẹ, các tỉnh thành đồng loạt giảm 500 đồng/kg so với tuần trước.
Cập nhật giá cà phê trong nước
Giá cà phê trong tuần qua đồng loạt đi xuống. Các tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Đắk Nông và Kon Tum cùng giảm 500 đồng/kg xuống khoảng từ 32.200 - 32.400 đồng/kg. Sau khi giảm 500 đồng/kg, Lâm Đồng và TP HCM lần lượt ghi nhận mức 31.900 đồng/kg và 33.800 đồng/kg.
Cập nhật giá cà phê thế giới
Theo Báo cáo Thị trường Nông sản tháng 1/2021, xuất khẩu cà phê tháng 12/2020 đạt 139 nghìn tấn với giá trị đạt 253,23 triệu USD, đưa khối lượng và giá trị xuất khẩu cà phê cả năm 2020 đạt 1,56 triệu tấn và 2,74 tỷ USD, giảm 5,6% về khối lượng và giảm 4,2% về giá trị so với năm 2019.
Đức, Mỹ và Italy tiếp tục là ba thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam trong năm 2020 với thị phần lần lượt là 15% (đạt 350 triệu USD), 10,9% (đạt 255 triệu USD) và 9,58% (đạt 224 triệu USD).
Trong năm 2020, giá trị xuất khẩu cà phê tăng mạnh tại các thị trường: Đan Mạch (tăng 42,67%, đạt 2,42 triệu USD), Ba Lan (tăng 29,1%, đạt 38 triệu USD) và Campuchia (tăng 28,7%, đạt 2,81 triệu USD). Ngược lại, giá trị xuất khẩu cà phê giảm mạnh nhất tại thị trường Hungary (giảm 73,3%, đạt 1,84 triệu USD).
Trong thời kỳ đại dịch COVID-19, thị trường chứng kiến những quan điểm trái ngược nhau về nhu cầu cà phê toàn cầu. Một số nhà phân tích cho rằng, sức tiêu thụ thực tế đã giảm mặc dù nhu cầu sử dụng tại nhà gia tăng.
Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) vẫn giữ nguyên quan điểm về sự cân bằng cung cầu cà phê toàn cầu cho niên vụ 2020 - 2021. Theo đó, họ sẽ giữ nguyên mức thặng dư 5,27 triệu bao theo báo cáo được công bố trước đó.
Tuy nhiên, trong một cuộc thăm dò mới đây của Reuters, các nhà phân tích lại dự đoán rằng, mức thặng dư trong niên vụ này có thể đạt 8 triệu bao, Business Recorder đưa tin.
Tổng hợp bảng giá cà phê hôm nay trực tuyến trên cả nước và thế giới
Bảng giá thành cà phê hôm nay ngày 06/10:
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua VNĐ/kg |
|
LÂM ĐỒNG | |
— Bảo Lộc ROBUSTA | 31.100 |
— Di Linh ROBUSTA | 31.100 |
— Lâm Hà ROBUSTA | 31.000 |
ĐẮK LẮK | |
— Cư M'gar ROBUSTA | 31.800 |
— Ea H'leo ROBUSTA | 31.600 |
— Buôn Hồ ROBUSTA | 31.600 |
GIA LAI | |
— Pleiku ROBUSTA | 31.400 |
— Ia Grai ROBUSTA | 31.400 |
— Chư Prông ROBUSTA | 31.300 |
ĐẮK NÔNG | |
— Đắk R'lấp ROBUSTA | 31.300 |
— Gia Nghĩa ROBUSTA | 31.400 |
KON TUM | |
— Đắk Hà ROBUSTA | 31.200 |
HỒ CHÍ MINH | |
— R1 | 33.000 |
Tại các nước lớn về cà phê như: Ấn Độ và Brazil sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tình hình thị trường giá cà phê trong nước. Khảo sát thị trường cà phê tại các tỉnh thành trọng điểm như Lâm Đồng, ĐẮK LẮK, Gia Lai,..Tại thị trường thế giới trên đà tăng, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 9/2020 tăng 0,30 % giao dịch lên mức 1.334 USD/tấn.
Đưa ra cái nhìn tổng quan về cà phê nguyên liệu tại các tỉnh thành Tây Nguyên.
Xem thêm: Giá heo hơi hôm nay
Giá cà phê trong nước:
Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Việc nắm bắt được thông tin về giá cà phê sẽ giúp người đọc cập nhật thị trường một cách tốt nhất.
Việt Nam là một trong những quốc gia có sản lượng cà phê lớn mạnh nhất trên Thế giới. Về sản lượng cà phê xuất khẩu, Việt Nam chỉ đứng sau duy nhất quốc gia Brazil.
Việt Nam chủ yếu xuất khẩu cà phê Robusta, hay còn được biết với cái tên khác là cà phê vối.
Loại cà phê này có tiêu chuẩn thấp hơn cà phê chè Arabica mà các thị trường Châu Âu hay dùng.
Lượng cà phê tiêu thụ tại thị trường Việt Nam chỉ chiếm tỉ lệ khoảng 5% trong tổng sản lượng cà phê xuất khẩu.
Xem thêm: Giá xăng hôm nay
Hiện nay giá cà phê hôm nay tại Việt Nam đang có xu hướng biến đổi liên tục đây cũng là xu hướng chung của thị trường thế giới đối với cả hai loại cà phê Robusta và Arabica.
Theo các chuyên giá cà phê trên thế giới, sản lượng cà phê trong niên vụ 2018-2019 có thể đạt 168,05 triệu bao so với niên vụ năm 2017-2018. Sản lượng này đã tăng đáng kể để so với niên vụ trước, trong đó sự tăng trưởng mạnh mẽ nhất về sản lượng cà phê được ghi nhận tại quốc gia Nam Phi. Sản lượng tăng 4,4% lên mức 42 triệu ba.
Ngoài ra Brazil cũng là một quốc gia có sản lượng cà phê niên vụ 2018-2019 tăng trưởng khá lớn. So với báo cáo tháng 3/2019, sản lượng này được điều chỉnh tăng lên 62,5 triệu bao. Điều này khiến cho sản lượng cà phê trên toàn cầu niên vụ 2017-2018 và 2018-2019 đều có xu hướng tăng.
Trong khi tại các quốc gia Nam Phi đang có sự tăng về sản lượng thì các quốc gia tại châu Á -Thái Bình Dương lại có xu hướng giảm.
Xem thêm: Giá vàng hôm nay
Trong đó một thị trường cà phê lớn của Thế Giới là Việt Nam ước tính giảm 3,4% so với cùng kỳ năm ngoái bởi diện tích gieo trồng đang bị thu hẹp do người dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Ngoài ra Indonesia cũng là một quốc gia đang có sản lượng cà phê giảm. Xuất khẩu của quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn 4/2018 đến tháng 2/2019 chỉ ở mức 4,75 triệu bao, tức là đã giảm 6,36% so với năm ngoái.
Nắm bắt được thông tin về thị trường cà phê cũng là một trong những cách để người nông dân nói riêng và những người kinh doanh trong lĩnh vực cà phê nói chung có thể để theo dõi được tình hình cà phê tại thị trường trong nước và quốc tế.
Trên thị trường thế giới hiện nay, cà phê Robusta và Arabicađều có xu hướng giảm. Tính đến cuối phiên giao dịch ngày 18/4/2019, cà phê Robusta giao trong tháng 5 năm 2019 trên sàn giao dịch cà phê London giảm 1,4% xuống còn 1.371 USD/ tấn,cà phê Arabica có sự phục hồi nhẹ 0.5% ở mức 91,6 UScent/pound.
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước và quốc tế.
Cà phê hôm nay tăng hay giảm, giá cà phê trực tuyến tại Tây Nguyên hôm nay có giá bao nhiêu? Bản tin giá tiêu hôm nay sẽ cập nhật hằng ngày.
Xem thêm: Lãi suất ngân hàng
TT nhân xô | Giá trung bình | Thay đổi |
---|
FOB (HCM) | 1,321 | Trừ lùi: 80 |
Đắk Lăk | 30,600 | -100 |
Lâm Đồng | 30,200 | -100 |
Gia Lai | 30,500 | -100 |
Đắk Nông | 30,600 | -100 |
Hồ tiêu | 38,000 | 0 |
Tỷ giá USD/VND | 23,125 | 0 |
Đơn vị tính: VND/kg|FOB: USD($)/tấn |
Bảng giá cà phê thế giới trong thời gian qua
Cập nhật bảng giá cà phê thế giới mới nhất ngày hôm nay.
Xem thêm: Tỷ giá USD mới nhất
Giá Cà phê thế Giới |
Ngày | Giá mở | Cao | Thấp | Giá đóng | Thay đổi % |
2020-03-19 | 108.68 | 113.71 | 108.63 | 112.66 | 3.85 |
2020-03-18 | 103.23 | 113.96 | 103.02 | 108.33 | 4.78 |
2020-03-17 | 104.33 | 105.19 | 101.90 | 103.16 | 1 |
2020-03-16 | 106.17 | 107.77 | 104.13 | 104.19 | 2.65 |
2020-03-13 | 110.83 | 113.10 | 106.64 | 106.95 | 2.35 |
2020-03-12 | 110.70 | 110.90 | 107.80 | 109.46 | 2.92 |
2020-03-11 | 114.65 | 116.43 | 111.94 | 112.65 | 1.5 |
2020-03-10 | 108.97 | 116.50 | 108.97 | 114.33 | 4.83 |
2020-03-09 | 103.29 | 111.25 | 102.98 | 108.81 | 1.25 |
2020-03-06 | 112.68 | 114.20 | 106.50 | 107.45 | 4.35 |
2020-03-05 | 116.68 | 118.02 | 111.16 | 112.12 | 4.57 |
2020-03-04 | 120.17 | 122.38 | 117.14 | 117.24 | 2.94 |
2020-03-03 | 117.24 | 122.61 | 117.17 | 120.68 | 3.2 |
2020-03-02 | 112.41 | 117.85 | 111.50 | 116.82 | 3.93 |
2020-02-28 | 108.58 | 112.26 | 106.98 | 112.23 | 2.12 |
2020-02-27 | 110.46 | 113.08 | 109.26 | 109.86 | 0.61 |
2020-02-26 | 106.83 | 111.41 | 106.32 | 110.52 | 02.04 |
2020-02-25 | 108.29 | 108.81 | 105.02 | 108.27 | 0.57 |
2020-02-24 | 108.47 | 108.55 | 104.93 | 107.66 | 2.42 |
2020-02-21 | 105.45 | 110.96 | 105.30 | 110.26 | 4.39 |
2020-02-20 | 108.31 | 108.49 | 104.63 | 105.43 | 2.63 |
2020-02-19 | 108.69 | 109.79 | 107.40 | 108.20 | 0.05 |
2020-02-18 | 112.02 | 113.52 | 106.42 | 108.25 | |