Cập nhật biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 12/2023
Qua khảo sát vào ngày 5/12, lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước với kỳ hạn 3 năm nằm trong khoảng 4,1 - 6,6%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Lãi suất huy động vốn trong tháng này đã được nhiều ngân hàng điều chỉnh giảm so với trước đó.

Nguồn: VietCap.
Hiện tại, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 3 năm đang có mặt tại TPBank ở mức 6,6%/năm - không quy định về hạn mức tiền gửi.
Theo sau đó là MBBank với lãi suất được áp dụng ở mức 6,4%/năm. Các khoản tiền gửi tại OCB đang được ấn định lãi suất là 6,3%/năm.
Khách hàng khi gửi tiền tại HDBank và SHB (từ 2 tỷ đồng trở lên) sẽ được hưởng chung lãi suất ngân hàng là 6,2%/năm.
6,1%/năm là lãi suất đang được ấn định tại SHB (dưới 2 tỷ đồng) và VietBank.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác trong bảng khảo sát như Kienlongbank (6%/năm), Việt Á (5,9%/năm), Bắc Á (5,85%/năm - từ 1 tỷ đồng trở lên), NCB (5,85%/năm), MSB (5,8%/năm),...
So sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau: VietinBank và BIDV có chung lãi suất là 5,3%/năm. Tại Vietcombank, lãi suất được ghi nhận ở mức 4,8%/năm. Trong tháng 12, Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn này.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 12/2023 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
TPBank |
- |
6,60 |
2 |
MBBank |
- |
6,40 |
3 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,30 |
4 |
HDBank |
- |
6,20 |
5 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,20 |
6 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,10 |
7 |
VietBank |
- |
6,10 |
8 |
Kienlongbank |
- |
6,00 |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,90 |
10 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,85 |
11 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,85 |
12 |
MSB |
- |
5,80 |
13 |
OceanBank |
- |
5,70 |
14 |
PVcomBank |
- |
5,70 |
15 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,65 |
16 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,60 |
17 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,60 |
18 |
Saigonbank |
- |
5,60 |
19 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,55 |
20 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,50 |
21 |
Eximbank |
- |
5,50 |
22 |
SCB |
- |
5,40 |
23 |
VietinBank |
- |
5,30 |
24 |
BIDV |
- |
5,30 |
25 |
LienVietPostBank |
- |
5,30 |
26 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,30 |
27 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,20 |
28 |
SeABank |
- |
5,20 |
29 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,10 |
30 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,00 |
31 |
Sacombank |
- |
5,00 |
32 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
33 |
Vietcombank |
- |
4,80 |
34 |
Techcombank |
- |
4,70 |
35 |
ACB |
4,60 |
|
36 |
ABBank |
- |
4,10 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.