|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới nhất tháng 12/2023

11:46 | 05/12/2023
Chia sẻ
Sang tháng mới, 30 ngân hàng thương mại trong nước được khảo sát hiện đang triển khai lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 3 năm (36 tháng) từ 4,1%/năm đến 6,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Qua khảo sát vào ngày 5/12, lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước với kỳ hạn 3 năm nằm trong khoảng 4,1 - 6,6%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Lãi suất huy động vốn trong tháng này đã được nhiều ngân hàng điều chỉnh giảm so với trước đó. 

Nguồn: VietCap. 

Hiện tại, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 3 năm đang có mặt tại TPBank ở mức 6,6%/năm - không quy định về hạn mức tiền gửi. 

Theo sau đó là MBBank với lãi suất được áp dụng ở mức 6,4%/năm. Các khoản tiền gửi tại OCB đang được ấn định lãi suất là 6,3%/năm. 

Khách hàng khi gửi tiền tại HDBank và SHB (từ 2 tỷ đồng trở lên) sẽ được hưởng chung lãi suất ngân hàng là 6,2%/năm. 

6,1%/năm là lãi suất đang được ấn định tại SHB (dưới 2 tỷ đồng) và VietBank.

Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác trong bảng khảo sát như Kienlongbank (6%/năm), Việt Á (5,9%/năm), Bắc Á (5,85%/năm - từ 1 tỷ đồng trở lên), NCB (5,85%/năm), MSB (5,8%/năm),...

So sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất cho kỳ hạn 3 năm như sau: VietinBank và BIDV có chung lãi suất là 5,3%/năm. Tại Vietcombank, lãi suất được ghi nhận ở mức 4,8%/năm. Trong tháng 12, Agribank tiếp tục không triển khai lãi suất cho kỳ hạn này. 

 

So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 12/2023 mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

TPBank

-

6,60

2

MBBank

-

6,40

3

Ngân hàng OCB

-

6,30

4

HDBank

-

6,20

5

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,20

6

SHB

Dưới 2 tỷ

6,10

7

VietBank

-

6,10

8

Kienlongbank

-

6,00

9

Ngân hàng Việt Á

-

5,90

10

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,85

11

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,85

12

MSB

-

5,80

13

OceanBank

-

5,70

14

PVcomBank

-

5,70

15

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,65

16

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,60

17

Ngân hàng Đông Á

-

5,60

18

Saigonbank

-

5,60

19

Ngân hàng Bản Việt

-

5,55

20

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,50

21

Eximbank

-

5,50

22

SCB

-

5,40

23

VietinBank

-

5,30

24

BIDV

-

5,30

25

LienVietPostBank

-

5,30

26

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,30

27

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,20

28

SeABank

-

5,20

29

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,10

30

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,00

31

Sacombank

-

5,00

32

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,90

33

Vietcombank

-

4,80

34

Techcombank

-

4,70

35

ACB

 

4,60

36

ABBank

-

4,10

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp. 

Thanh Hạ