Cập nhật bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 3/2022
Khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy tháng 3 này, đa số các ngân hàng không có sự thay đổi lãi suất so với tháng trước. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 tháng hiện dao động trong khoảng từ 2,55%/năm đến 4%/năm.
Trong đó, SCB tiếp tục giữ mức cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng và được khi nhận ở mức là 4%/năm, không phân biệt số tiền gửi.
Đồng thời, lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này hiện vẫn là 3,9%năm và được niêm yết cùng lúc tại 3 ngân hàng bao gồm: VPBank (từ 10 tỷ trở lên), PVcombank và ngân hàng Bản Việt.
- TIN LIÊN QUAN
-
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng: Ở đâu huy động cao nhất tháng 4/2022? 07/04/2022 - 17:35
Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Ngân hàng Bắc Á với mức ấn định hiện là 3,8%/năm; Ngân hàng Việt Á với lãi suất được áp dụng là 3,75%/năm; vẫn là VPBank với mức huy động là 3,7%/năm cho tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng; ...
Cũng trong tháng 3 này, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng thấp nhất được ghi nhận tại ngân hàng Techcombank với mức áp dụng không đổi là 2,55%/năm.
Khảo sát tại Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank thì riêng Vietcombank quy định lãi suất tại kỳ hạn 1 tháng ở mức là 3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank duy trì mức triển khai đồng loạt là 3,1%/năm. Các mức lãi suất này cũng được giữ nguyên so với khảo sát đầu tháng 2.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật mới nhất tháng 3/2022
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất |
1 |
SCB |
- |
4,00% |
2 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
3,90% |
3 |
PVcomBank |
- |
3,90% |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,90% |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
3,80% |
6 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,75% |
7 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ |
3,70% |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,60% |
9 |
VietBank |
- |
3,60% |
10 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,60% |
11 |
OceanBank |
- |
3,60% |
12 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,55% |
13 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,50% |
14 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
3,50% |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,50% |
16 |
SeABank |
- |
3,50% |
17 |
ACB |
Từ 5 tỷ trở lên |
3,40% |
18 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,40% |
19 |
Eximbank |
- |
3,40% |
20 |
ACB |
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ |
3,35% |
21 |
ABBank |
- |
3,35% |
22 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ |
3,30% |
23 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,30% |
24 |
Sacombank |
- |
3,30% |
25 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
3,25% |
26 |
TPBank |
- |
3,20% |
27 |
ACB |
Từ 20 triệu - dưới 200 trđ |
3,20% |
28 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
3,20% |
29 |
Saigonbank |
- |
3,20% |
30 |
Agribank |
- |
3,10% |
31 |
VietinBank |
- |
3,10% |
32 |
BIDV |
- |
3,10% |
33 |
LienVietPostBank |
- |
3,10% |
34 |
Kienlongbank |
- |
3,10% |
35 |
Vietcombank |
- |
3,00% |
36 |
HDBank |
Dưới 300 tỷ |
3,00% |
37 |
MSB |
- |
3,00% |
38 |
MBBank |
- |
2,70% |
39 |
Techcombank |
Dưới 999 tỷ |
2,55% |
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.