|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kinh doanh

Bảng giá xe máy Honda tháng 11/2023: Các dòng xe tay ga giữ nguyên giá đề xuất

15:55 | 06/11/2023
Chia sẻ
Ghi nhận mới nhất cho thấy, các dòng xe tay ga được hãng duy trì mức giá cũ so với tháng trước. Bên cạnh đó, giá xe máy của dòng xe số và côn tay vẫn không có thay đổi trong tháng 11 này.

Bảng giá xe số Honda 

Qua khảo sát, giá xe máy Honda đối với dòng xe số ổn định đồng loạt trong lần cập nhật mới nhất. Hiện, 18,74 - 86,29 triệu đồng là khoảng giá được áp dụng cho dòng xe này. 

Cụ thể, giá xe Wave Alpha được niêm yết với mức thấp nhất 18,74 triệu đồng thuộc phiên bản phanh cơ vành nan hoa và Super Cub C125 với mức cao nhất 86,29 triệu đồng thuộc phiên bản tiêu chuẩn. 

Bên cạnh đó, đại lý ấn định giá xe số Honda trong khoảng 22,6 - 94,5 triệu đồng, không đổi so với tháng trước. Trong đó, Blade 110 được bán với giá 18,90 triệu đồng (phiên bản tiêu chuẩn); 20,47 triệu đồng (phiên bản đặc biệt) và 21,94 triệu đồng (phiên bản thể thao) 

Ngoài ra, giá bán xe số của hãng Honda chênh lệch so với giá bán tại đại lý dao động trong khoảng 3,23 - 8,31 triệu đồng. 

Bảng giá xe số Honda tháng 11/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất

Wave Alpha 110cc

Phanh cơ vành nan hoa (ĐB)

18,74

23,50

4,76

Blade 110

Phiên bản Tiêu Chuẩn

18,90

22,60

3,70

Phiên bản Đặc Biệt

20,47

23,70

3,23

Phiên bản Thể Thao

21,94

25,20

3,26

Wave RSX FI 110

Vành nan hoa phanh cơ

21,74

26,00

4,26

Vành nan hoa phanh đĩa

23,31

27,00

3,69

Vành đúc phanh đĩa

25,27

29,00

3,73

Future 125 FI

Phiên bản Tiêu chuẩn

30,52

38,00

7,48

Phiên bản Cao cấp

31,70

40,00

8,30

Phiên bản Đặc biệt

32,19

40,50

8,31

Super Cub C125

C125 (TC)

86,29

94,50

8,21

Bảng giá xe tay ga Honda

Hiện tại, giá xe SH Mode, Lead, SH,... không có thay đổi mới trong tháng 11. Do đó, giá xe tay ga Honda vẫn duy trì trong khoảng 31,11 - 152,49 triệu đồng. 

Đối với dòng xe Vision, mức giá được hãng niêm yết cho phiên bản tiêu chuẩn là 31,11 triệu đồng; phiên bản cao cấp là 32,78 triệu đồng; phiên bản đặc biệt là 34,16 triệu đồng và phiên bản cá tính là 36,42 triệu đồng. 

Tại hệ thống các cửa hàng đại lý, giá bán đồng loạt ổn định 35 - 163 triệu đồng đối với các dòng xe tay ga, hiện đang có mức chênh lệch 3,22 - 16,51 triệu đồng so với giá đề xuất. 

Cụ thể, dòng xe SH Mode 125 với mức giá dành cho phiên bản tiêu chuẩn là 60,5 triệu đồng; phiên bản cao cấp là 9,5 triệu đồng và phiên bản đặc biệt là 75,5 triệu đồng. 

Bảng giá xe tay ga Honda tháng 11/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất

Vision

Phiên bản Tiêu chuẩn

31,11

35,00

3,89

Phiên bản Cao cấp

32,78

36,00

3,22

Phiên bản Đặc biệt

34,16

38,00

3,84

Phiên bản Cá tính

36,42

41,00

4,59

Lead 125 FI

Phiên bản Tiêu chuẩn

39,56

43,50

3,94

Phiên bản Cao cấp

41,72

46,50

4,78

Phiên bản Đặc biệt

42,80

47,50

4,70

Air Blade 125/160

Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn

42,01

47,50

5,49

Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt

43,19

49,50

6,31

Air Blade 160 - Phiên bản Tiêu chuẩn

56,69

63,50

6,81

Air Blade 160 - Phiên bản Đặc biệt

57,89

69,00

11,11

SH Mode 125

Phiên bản Thời trang (CBS) 

57,13

60,50

3,37

Phiên bản Thời trang (ABS) 

62,14

69,50

7,36

Phiên bản Cá tính (ABS) 

63,32

75,50

12,18

SH 125i/160i

SH 125i phanh CBS

73,92

83,00

9,08

SH 125i phanh ABS

82,95

90,00

7,05

SH 160i phanh CBS

92,49

109,00

16,51

SH 160i phanh ABS - Phiên bản Đặc biệt

101,69

117,00

15,31

SH350i ABS

Phiên bản Cao cấp

150,99

160,00

9,01

Phiên bản Đặc biệt

151,99

161,00

9,01

Phiên bản Thể thao

152,49

163,00

10,51

Bảng giá xe côn tay Honda

Giá xe côn tay Honda trong tháng 11 được hãng Honda niêm yết từ 46,16 triệu đồng đến 105,5 triệu đồng. So với tháng trước, giá xe Winner X vẫn vào khoảng 46,16 - 50,56 triệu đồng đối với mẫu xe thuộc 3 phiên bản tiêu chuẩn, thể thao và đặc biệt. 

Cùng với đó, 45 - 105,5 triệu đồng là khoảng giá bán được đại lý áp dụng cho các dòng xe côn tay của hãng Honda. Trong đó, mẫu xe CBR150R đang có giá 79,60 triệu đồng và CB150R The Streetster đang có giá 105,50 triệu đồng. 

Hiện, sự chênh lệch giữa giá đại lý so với giá đề xuất dao động quanh mức 2,56 - 7,31 đồng. Chi tiết, mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe CBR150R. 

Bảng giá xe côn tay Honda tháng 11/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất

Winner X

Phiên bản Tiêu chuẩn

46,16

45,00

-1,16

Phiên bản Đặc biệt

50,06

48,50

-1,56

Phiên bản Thể thao

50,56

48,00

-2,56

CBR150R

CBR150R

72,29

79,60

7,31

CB150R The Streetster

105,50

105,50

0

Ảnh: OFNEWS


Diễn đàn Đầu tư Việt Nam 2025 (Vietnam Investment Forum 2025) với chủ đề “Khai thông & Bứt phá” do trang TTĐT tổng hợp VietnamBiz, Việt Nam Mới tổ chức sẽ diễn ra vào ngày 8/11/2024 tại GEM CENTER, TP HCM.

Sự kiện quy tụ giới chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực đầu tư, tài chính là các nhà làm chính sách, CEO, CFO, CIO các ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bất động sản, các hãng xếp hạng, công ty cung cấp dữ liệu và hàng trăm nhà đầu tư có kinh nghiệm lâu năm trên thị trường chứng khoán và bất động sản.

Diễn đàn hứa hẹn mang lại không gian để các chuyên gia bàn luận về các xu hướng đầu tư mới, các góc nhìn chiến lược, mở ra nhiều ý tưởng đầu tư phù hợp cho giai đoạn mới. Đồng thời tạo cơ hội gặp gỡ, kết nối giữa nhà đầu tư và các đối tác tiềm năng trên thị trường.

Thông tin chi tiết chương trình: https://event.vietnambiz.vn/

Thư Nguyễn

Ngành thép quý III: Hoà Phát là điểm sáng, hai gọng kìm bóp chặt lợi nhuận nhóm tôn mạ
Trong nhóm sản xuất và thương mại thép, Hoà Phát nổi lên là điểm sáng trong khi VNSteel, SMC, Tisco,... lần lượt báo lỗ. Với nhóm tôn mạ, ngoài áp lực cạnh tranh từ tôn mạ nhập khẩu của Trung Quốc và Hàn Quốc thì chi phí vận chuyển leo thang đã bóp nghẹt lợi nhuận nhóm này trong quý vừa qua.