|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Lào Cai giai đoạn 2020 - 2024

16:42 | 22/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn Lào Cai áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất nông nghiệp trồng lúa được ghi nhận 65.000 đồng/m2.

Ảnh: Báo Lào Cai

Cập nhật giá đất Lào Cai mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn Lào Cai được ban hành theo Quyết định 56/2019/QĐ-UBND, có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2020. Quyết định này được sửa đổi tại Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 và Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020.

Giá đất thành phố Lào Cai

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại phố Văn Cao thuộc phường Lào Cai (từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan) là 7,7 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 6,160 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 4,620 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại đường lên trạm điện thuộc xã Cam Đường (từ đường Quốc Lộ 4E cũ đến trạm điện 35) là 600.000 đồng/m2 (giá đất ở), 480.000 đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 360.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp). 

Giá đất nông nghiệp (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất)

Ví dụ: Giá đất tại phường Bắc Cường với đất trồng lúa là 40.000 đồng/m2, đất trồng cây hàng năm khác là 35.000 đồng/m2, đất nuôi trồng thủy sản là 38.000 đồng/m2, đất trồng cây lâu năm là 30.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất là 10.000 đồng/m2. 

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp, thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thành phố Lào Cai

Ví dụ: Giá đất tại khu công nghiệp Đông Phố Mới (các đường thuộc khu công nghiệp Đông Phố Mới) là 4 triệu đồng/m2.  

Giá đất huyện Bảo Thắng

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị  

Ví dụ: Giá đất tại đường Khuất Quang Chiến thuộc thị trấn Phố Lu (từ đường 19 - 5 đến phố Kim Đồng) là 10 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 8 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 6 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại đường K8 Nặm Sò thuộc xã Bản Phiệt (từ đầu cầu sắt đến cuối đường bê tông) là 400.000 đồng/m2 (giá đất ở), 320.000 đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 240.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp). 

Giá đất nông nghiệp (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất)

Ví dụ: Giá đất tại thị trấn Phong Hải với đất trồng lúa là 40.000 đồng/m2, đất trồng cây hàng năm khác là 35.000 đồng/m2, đất nuôi trồng thủy sản là 38.000 đồng/m2, đất trồng cây lâu năm là 30.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất là 10.000 đồng/m2. 

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp, thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện Bảo Thắng

Ví dụ: Giá đất tại ranh giới quy hoạch khu công nghiệp Tằng Loỏng (các đường nằm trong ranh giới khu công nghiệp theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt) là 2 triệu đồng/m2.  

Giá đất huyện Bảo Yên

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại phố Kim Đồng thuộc thị trấn Phố Ràng (từ nhà ông Bính đến hết nhà bà Loan Hồng) là 1 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 800.000 đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 600.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại đường vào Đền thuộc xã Bảo Hà (từ ngã ba cầu qua sông Hồng đến di tích Đền Bảo Hà) là 13 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 10,4 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 7,8 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp). 

Giá đất nông nghiệp (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất)

Ví dụ: Giá đất tại xã Điện Quan với đất trồng lúa là 33.000 đồng/m2, đất trồng cây hàng năm khác là 26.000 đồng/m2, đất nuôi trồng thủy sản là 33.000 đồng/m2, đất trồng cây lâu năm là 30.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất là 10.000 đồng/m2. 

Giá đất huyện Bát Xát

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Đông Phón thuộc thị trấn Bát Xát (từ đoạn nối từ đường Hoàng Liên đến ngã ba đường nhánh nối đường Châu Giàng và đường Lý Thường Kiệt) là 3 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 2,4 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 1,8 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại đường 35m thuộc xã Bản Phiệt (từ địa phận xã Bản Qua đến nút giao thông giữa đường 35m và đường Kim Thành - Ngòi Phát) là 3 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 2,4 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 1,8 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp). 

Giá đất nông nghiệp (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất)

Ví dụ: Giá đất tại xã A Mú Sung với đất trồng lúa là 26.000 đồng/m2, đất trồng cây hàng năm khác là 26.000 đồng/m2, đất nuôi trồng thủy sản là 26.000 đồng/m2, đất trồng cây lâu năm là 23.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất là 8.000 đồng/m2. 

Giá đất huyện Bắc Hà

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại phố Tân Hà thuộc thị trấn Bắc Hà (đất hai bên đường từ nhà ông Hải Quý đến giáp SN-031 đường Na Hối) là 1,7 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 1,360 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 1,020 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại đường vào trường THPT số 2 thuộc xã Bảo Nhai (đất hai bên đường ngõ từ ĐT 153 đi qua trường THPT số 2 đến hết ngõ nhà ông Tiến Hoài) là 1 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 800.000 đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 600.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp). 

Giá đất nông nghiệp (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất)

Ví dụ: Giá đất tại xã Bản Cái với đất trồng lúa là 33.000 đồng/m2, đất trồng cây hàng năm khác là 23.000 đồng/m2, đất nuôi trồng thủy sản là 31.000 đồng/m2, đất trồng cây lâu năm là 27.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất là 9.000 đồng/m2. 

Giá đất huyện Mường Khương

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại phố Mã Tuyển 1 thuộc thị trấn Mường Khương (từ Quốc lộ 4D đến Quốc lộ 4 - đường gốc Vải nối Quốc lộ 4 đoạn tránh thị trấn) là 4 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 3,2 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 2,4 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại Bản Lầu đi Bản thuộc xã Bản Lâu (từ cầu Na Pao đến giáp đất Trạm vận hành điện lực) là 4 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 3,2 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 2,4 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp). 

Giá đất nông nghiệp (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất)

Ví dụ: Giá đất tại xã Cao Sơn với đất trồng lúa là 33.000 đồng/m2, đất trồng cây hàng năm khác là 23.000 đồng/m2, đất nuôi trồng thủy sản là 31.000 đồng/m2, đất trồng cây lâu năm là 20.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất là 7.000 đồng/m2. 

Giá đất thị xã Sa Pa

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Violet 1 thuộc phường Cầu May (từ đường Mường Hoa đến đường Fan Xi Păng) là 30,6 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 34,8 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 18,360 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại đường Điện Biên Phủ thuộc xã Hoàng Liên (từ giáp địa phận phường Ô Quý Hồ đến giáp đất Lai Châu) là 2 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 1,6 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 1,2 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp). 

Giá đất nông nghiệp (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất)

Ví dụ: Giá đất tại phường Sa Pa với đất trồng lúa là 65.000 đồng/m2, đất trồng cây hàng năm khác là 50.000 đồng/m2, đất nuôi trồng thủy sản là 65.000 đồng/m2, đất trồng cây lâu năm là 45.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất là 15.000 đồng/m2. 

Giá đất huyện Si Ma Cai

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường nhánh 2 thuộc xã Si Ma Cai (đất hai bên đường từ ngã tư UBND huyện đến ngã tư Huyện ủy) là 1,5 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 1,2 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 900.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại khu vực 2 thuộc xã Thao Chư Phin (từ cổng khe UBND xã đến cống khe Bản Sỉn) là 130.000 đồng/m2 (giá đất ở), 104.000 đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 78.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp). 

Giá đất nông nghiệp (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất)

Ví dụ: Giá đất tại xã Sín Chéng với đất trồng lúa là 33.000 đồng/m2, đất trồng cây hàng năm khác là 23.000 đồng/m2, đất nuôi trồng thủy sản là 31.000 đồng/m2, đất trồng cây lâu năm là 20.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất là 7.000 đồng/m2. 

Giá đất huyện Văn Bàn

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Trần Phú thuộc thị trấn Khánh Yên (từ SN 02. đường Trần Phú đến hết SN 134. đường Trần Phú) là 5 triệu đồng/m2 (giá đất ở), 4 triệu đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 3 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại khu vực 2 thuộc xã Nạm Ma (toàn xã) là 135.000 đồng/m2 (giá đất ở), 135.000 đồng/m2 (giá đất thương mại dịch vụ) và 81.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp). 

Giá đất nông nghiệp (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất)

Ví dụ: Giá đất tại xã Liêm Phú với đất trồng lúa là 33.000 đồng/m2, đất trồng cây hàng năm khác là 26.000 đồng/m2, đất nuôi trồng thủy sản là 31.000 đồng/m2, đất trồng cây lâu năm là 23.000 đồng/m2 và đất rừng sản xuất là 8.000 đồng/m2. 

Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư tại đô thị hoặc nông thôn

Đất chưa giao sử dụng sau làn dân cư là diện tích đất nằm kẹp giữa hoặc sau các làn dân cư, không có lối đi vào. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định.

Giá đất phi nông nghiệp khác

Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất trồng lúa liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích sản xuất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng

Đất sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Giá đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng. khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng được xác định bằng giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại thửa đất liền kề hoặc khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quy định trong Bảng giá đất.

Xem thêm: 

Chi tiết bảng giá đất tại Sơn La giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 56/2019/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tại Sơn La giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định điều chỉnh và bổ sung 19/2020/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tại Sơn La giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định điều chỉnh và bổ sung 35/2020/QĐ-UBND tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Thư Nguyễn