|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Điện Biên giai đoạn 2020-2024

16:38 | 21/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024, giá đất ở nông thôn trên đường Võ Nguyên Giáp (thuộc thành phố Điện Biên) cao nhất là 5 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1.

Cập nhật giá đất Điện Biên mới nhất năm 2023

Ảnh: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Điện Biên

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên được ban hành theo Quyết định 53/2019/QĐ-UBND áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024, được sửa đổi tại Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 và Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021.

Bảng giá đất ở đô thị 

Ví dụ: Giá đất ở đô thị tại đường Trần Đăng Ninh (đoạn từ ngã ba Hải quan đến hết cầu Thanh Bình) là 32 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1 và 16 triệu đồng/m2 đối với vị trí 2.

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn đoạn từ Huyện đội Điện Biên đến hết đất của Công an huyện (đường nhựa) thuộc khu vực trung tâm huyện lỵ Pú Tửu có giá là 1,4 triệu đồng/m2

Bảng giá đất nông nghiệp

Ví dụ: Giá đất trồng cây hàng năm (đất chuyên trồng lúa nước hai vụ) tại các phường Nam Thanh, Noong Bua, Him Lam, Thanh Trường, Thanh Bình là 82.000 đồng/m2 đối với vị trí 1, 80.000 đồng/m2 đối với vị trí 2 và 78.000 đồng/m2 đối với vị trí 3.

Giá các loại đất khác

Giá đất thương mại, dịch vụ, đô thị:

Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng 80% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:

Mức giá đất của từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng đường phố, từng vị trí tương ứng.

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:

Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, vị trí bằng 80% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, vị trí tương ứng.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:

Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng 70% giá đất ở nông thôn theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.

Giá đất nông nghiệp khác:

Mức giá đất của từng khu vực, đường phố, từng vị trí bằng 80% giá đất trồng cây hàng năm khác theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Giá đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp:

Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Giá đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng:

Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng 50% giá đất ở theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác:

Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng bằng 70% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.

Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường:

Mức giá đất của từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí bằng 150% (1,5 lần) mức giá đất nông nghiệp của cùng loại đất trong bảng giá đất.

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản nằm trên cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn quy định trong Bảng giá đất; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực, đoạn đường, từng vị trí tương ứng.

Đất chưa sử dụng khi cần định thì giá đất bằng 20% giá đất loại đất liền kề, nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất sau khi đưa vào sử dụng.

Xem chi tiết bảng giá đất Điện Biên giai đoạn 2020-2024 tại đây.

 

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Anh Thư