Bảng giá đất tại Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2024
Cập nhật giá đất Quảng Trị mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn Quảng Trị được ban hành theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020.
Giá đất nông nghiệp
Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác
Giá đất trồng cây lâu năm
Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Giá đất nuôi trồng thủy sản
Giá đất làm muối
Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Đơn giá trên áp dụng cho đất thuộc khu quy hoạch đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trục đường giao thông chính của Khu Công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp tập trung tại Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế), Cụm Công nghiệp. Các khu vực khác thuộc Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp chưa được đầu tư cơ sở hạ tầng: bằng 70% giá đất tương ứng.
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đô thị
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Giá đất nông nghiệp khác
Giá đất nông nghiệp khác áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp): bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1.1. mục 1.1. Đất trồng cây hàng năm gồm đất lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Giá đất phi nông nghiệp khác
Giá đất phi nông nghiệp khác áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng
Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, tín ngưỡng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định theo giá đất ở tại vị trí, khu vực đó.
Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng
Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Giá đất đặc thù
Trường hợp thửa đất ở có vị trí thấp hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 20% nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/m2. Cụ thể:
Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
Đối với thửa đất có vị trí thấp hoặc cao hơn mặt đường như quy định tại điểm này được xác định vào thời điểm chuyển thông tin để thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.
Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1; đất nông nghiệp tại thị xã Quảng Trị được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.
Giá các loại đất tại thành phố Đông Hà
Giá đất ở đô thị của loại đường phố 1a (đường Hùng Vương đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến đường Tôn Thất Thuyết) tại thành phố Đông Hà là 26,163 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 10,465 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 5,756 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 3,924 triệu đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở tại đô thị thuộc các khu vực giáp ranh với nông thôn
Giá các loại đất tại thị xã Quảng Trị
Giá đất ở đô thị của loại đường phố 1b (đường Trần Hưng Đạo đoạn từ Cống Thái Văn Toản đến đường Lê Duẩn) tại thị xã Quảng Trị là 14,400 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 5,760 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 3,168 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 2,160 triệu đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở tại nông thôn thuộc xã Hải Lệ
Giá ở khu vực đồng bằng
Giá đất ở khu vực trung du
Giá các loại đất tại huyện Vĩnh Linh
Giá đất ở đô thị của loại đường phố 1c (đường Chu Văn An đoạn từ Quốc lộ 1 đến trường THPT Vĩnh Linh) tại thị trấn Hồ Xá là 8,960 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 3,136 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 2,330 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 1,792 triệu đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở thị trấn Bến Quan
Giá đất ở đô thị của loại đường phố 1d (đường Du Lịch đoạn từ ngã 3 cầu Đúc đến hết ranh giới thị trấn Cửa Tùng) tại thị trấn Cửa Tùng là 2,8 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 980.000 đồng/m2 (vị trí 2), 728.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 560.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở tại nông thôn
Giá đất ở xã đồng bằng
Giá đất ở xã miền núi
Giá đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A
Giá các loại đất tại huyện Gio Linh
Giá đất ở đô thị của loại đường phố 2a (đường Kim Đồng đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt) tại thị trấn Gio Linh là 2,678 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 937.000 đồng/m2 (vị trí 2), 696.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 536.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở thị trấn Cửa Việt
Giá đất ở đô thị của loại đường phố 2b (đường Phạm Văn Đồng từ đường Hùng Vương đến nhà bà Nguyễn Thị Thu (KP8)) tại thị trấn Cửa Việt là 1,8 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 630.000 đồng/m2 (vị trí 2), 468.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 360.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở nông thôn
Giá đất ở xã đồng bằng
Giá đất ở xã trung du
Giá đất ở xã miền núi
Giá đất ở tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh
Giá đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A
Giá các loại đất tại huyện Hướng Hóa
Giá đất ở thị trấn Khe Sanh
Giá đất ở đô thị của loại đường phố 2c (đường Hồ Chí Minh đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến hết Km1) tại thị trấn Khe Sanh là 2,350 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 823.000 đồng/m2 (vị trí 2), 611.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 470.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở thị trấn Lao Bảo
Giá đất ở đô thị của loại đường phố 2d (đường Mai Thúc Loan đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Ngô Quyền) tại thị trấn Lao Bảo là 2,4 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 840.000 đồng/m2 (vị trí 2), 624.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 480.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở nông thôn
Giá đất ở xã miền núi
Giá đất ở tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh
Giá các loại đất tại huyện ĐakRông
Giá đất ở thị trấn Krông Klang
Giá đất ở của loại đường phố 3a (đường Bùi Dục Tài từ đầu đường đến Cuối đường) tại thị trấn Krông Klang là 960.000 đồng/m2 (vị trí 1), 336.000 đồng/m2 (vị trí 2), 250.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 192.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở nông thôn
Giá đất ở xã miền núi
Giá đất ở tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh
Giá các loại đất tại huyện Cam Lộ
Giá đất ở thị trấn Cam Lộ
Giá đất ở của loại đường phố 3b (hai đoạn trên và dưới Chùa Cam Lộ thuộc đoạn giáp đường Cần Vương từ nhà ông Long đến giáp đường) Ngô Quyền tại thị trấn Cam Lộ là 653.000 đồng/m2 (vị trí 1), 228.000 đồng/m2 (vị trí 2), 170.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 131.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở nông thôn
Giá đất ở xã đồng bằng
Giá đất ở xã trung du
Giá đất ở xã miền núi
Giá đất ở tại các vị trí Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh
Giá đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A
Giá các loại đất tại huyện Triệu Phong
Giá đất ở thị trấn Ái Tử
Giá đất ở của loại đường phố 4a (đoạn đường chưa được đổ nhựa, bê tông với mặt cắt từ 13m đến 20m) tại thị trấn Ái Tử là 580.000 đồng/m2 (vị trí 1), 203.000 đồng/m2 (vị trí 2), 151.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 116.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở nông thôn
Giá đất ở xã đồng bằng
Giá đất ở xã trung du
Giá đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A
Giá các loại đất tại huyện Hải Lăng
Giá đất ở thị trấn Hải Lăng
Giá đất ở của loại đường phố 1a (đường 3/2 từ đầu đường đến Cuối đường) tại thị trấn Hải Lăng là 4 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 1,4 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 1,040 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 800.000 đồng/m2 (vị trí 4).
Giá đất ở nông thôn
Giá đất ở xã đồng bằng
Giá đất ở xã trung du
Giá đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1A
Xem chi tiết bảng giá đất Quảng Trị giai đoạn 2020 - 2024 tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.