|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Ninh Bình giai đoạn 2020-2024

16:42 | 16/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, giá đất trồng cây lâu năm cao nhất là 120.000 đồng/m2, thuộc khu vực đồng bằng thành phố Ninh Bình.

Cập nhật giá đất Ninh Bình mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được ban hành theo Quyết định 48/2019/QĐ-UBND áp dụng trong giai đoạn 2020-2024.

Bảng giá đất nông nghiệp

 

 

Xem chi tiết bảng giá đất nông nghiệp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2020-2024 tại đây.

Giá đất phi nông nghiệp

Bảng giá đất phi nông nghiệp thành phố Ninh Bình

Ví dụ: Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị - thành phố Ninh Bình (thuộc thành phố Ninh Bình, đô thị loại II) ở đường Trần Hưng Đạo (từ ngã tư Xuân Thành đến Cầu Liêm) là 23,5 triệu đồng/m2 đối với đất ở, 14,1 triệu đồng/m2 đối với đất thương mại dịch vụ và 11,75 triệu đồng/m2 đối với đất sản xuất kinh doanh. 

Bảng giá đất phi nông nghiệp Thành phố Tam Điệp

Ví dụ: Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị - thành phố Tam Điệp (thuộc thành phố Tam Điệp đô thị loại III) ở đường Quang Trung (từ đường Thiên Quang đến Cổng Chi cục thuế Tam Điệp) là 10 triệu đồng/m2 đối với đất ở, 6 triệu đồng/m2 đối với đất thương mại dịch vụ và 5 triệu đồng/m2 đối với đất sản xuất kinh doanh. 

Bảng giá đất phi nông nghiệp huyện Hoa Lư

Ví dụ: Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị - thị trấn Thiên Tôn (thuộc huyện Hoa Lư, đô thị loại V) ở đường Quốc lộ 1 A (đường Võ Nguyên Giáp) (từ giáp xã Ninh Giang đến phía Bắc trạm xăng dầu Petrolimex thị trấn Thiên Tôn) là 7,1 triệu đồng/m2 đối với đất ở, 4,26 triệu đồng/m2 đối với đất thương mại dịch vụ và 3,55 triệu đồng/m2 đối với đất sản xuất kinh doanh. 

Bảng giá đất phi nông nghiệp huyện Gia Viễn

Ví dụ: Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị - thị trấn Me (thuộc huyện Gia Viễn, đô thị loại V) ở đường ĐT477 mới (đoạn từ giáp đất xã Gia Phương đến hết thị trấn) là 4 triệu đồng/m2 đối với đất ở, 2,4 triệu đồng/m2 đối với đất thương mại dịch vụ, 2 triệu đồng/m2 đối với đất sản xuất kinh doanh.

Bảng giá đất phi nông nghiệp huyện Nho Quan

Ví dụ: Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị - thị trấn Nho Quan (thuộc huyện Nho Quan, đô thị loại V) ở đường 477 (đoạn từ cầu Nho Quan đến hết bến xe khách thị trấn Nho Quan) là 9 triệu đồng/m2 đối với đất ở, 5,4 triệu đồng/m2 đối với đất thương mại dịch vụ, 4,5 triệu đồng/m2 đối với đất sản xuất kinh doanh.

Bảng giá đất phi nông nghiệp huyện Yên Khánh

Ví dụ: Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị - thị trấn Ninh (thuộc huyện Yên Khánh, đô thị loại V) ở đường 483 (đoạn từ cống Đầm Vít đến hết ngã tư đường vào trụ sở tiếp dân) là 3,6 triệu đồng/m2 đối với đất ở, 2,16 triệu đồng/m2 đối với đất thương mại dịch vụ và 1,8 triệu đồng/m2 đối với đất sản xuất kinh doanh.

Bảng giá đất phi nông nghiệp huyện Yên Mô

Ví dụ: Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị - thị trấn Yên Thịnh (thuộc huyện Yên Mô, đô thị loại V) ở Quốc lộ 12B kéo dài (đoạn từ cầu Yên Thổ 1 đến đường vào nhà máy nước (đường mới)) là 2,1 triệu đồng/m2 đối với đất ở, 1,26 triệu đồng/m2 đối với đất thương mại dịch vụ và 1,05 triệu đồng/m2 đối với đất sản xuất kinh doanh.

Bảng giá đất phi nông nghiệp huyện Kim Sơn

Ví dụ: Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị - thị trấn Phát Diệm, thị trấn Bình Minh (thuộc huyện Kim Sơn, đô thị loại V) ở đường Quốc lộ 21B kéo dài (đoạn từ cầu Thủ Trung đến cầu Kiến Thái) là 9,6 triệu đồng/m2 đối với đất ở, 5,76 triệu đồng/m2 đối với đất thương mại dịch vụ và 4,8 triệu đồng/m2 đối với đất sản xuất kinh doanh.

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề

 

Xem chi tiết bảng giá đất sản xuất, kinh doanh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề giai đoạn 2020-2024 tại đây.

Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

 

Xem chi tiết bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2020-2024 tại đây.

Ảnh: UBND tỉnh Ninh Bình

giai đoạn 2020-2024

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Anh Thư