Bảng giá đất tại Thái Bình giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Thái Bình mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Thái Bình áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND và đã được điều chỉnh tại Quyết định 03/2022/QĐ-UBND.
Giá đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) tại Bảng 1 kèm theo Quy định này.
Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) bằng giá đất trồng cây lâu năm.
Giá đất ở tại nông thôn
Giá đất ở tại nông thôn thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
- Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 m trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 m đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.
Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn của khu vực đường Quốc lộ 10 đoạn thuộc địa phận xã Đông Hòa tại vị trí 1 là 12 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 2 triệu đồng/m2 và vị trí 3 là 800 nghìn đồng/m2.
Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã (Chi tiết tại Bảng 2 kèm theo Quy định này).
Giá đất ở tại đô thị
Giá đất ở tại đô thị được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:
- Vị trí 1 (VT1): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố.
- Vị trí 2 (VT2): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4 m trở lên đi ra đường, phố.
- Vị trí 3 (VT3): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2 m đến dưới 4 m đi ra đường, phố.
- Vị trí 4 (VT4): Áp dụng cho các thửa đất ở có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2 m đi ra đường, phố và các thửa đất còn lại.
(Chi tiết tại Bảng 3 kèm theo Quy định này).
Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị của khu vực đường Doãn Khuê (phường Phú Khánh) từ cầu Phúc Khánh đến giáp địa phận xã Vũ Phúc tại vị trí 1 là 16 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 6,5 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 3,5 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 2,5 triệu đồng/m2.
Giá đất của thửa đất ở tại VT2, hoặc VT3, hoặc VT4 mà cách mép vỉa hè (hoặc mép hiện trạng của đường, phố) về phía thửa đất:
- Dưới 100 m: Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó.
- Từ 100 m đến dưới 200 m: Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó.
- Từ 200 m trở lên: Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó.
Giá đất sau khi xác định theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại bảng giá đất của đô thị đó.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác định theo vị trí, khu vực như đối với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị (chi tiết tại Bảng 4, Bảng 5 kèm theo Quy định này).
Ví dụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của khu vực đường Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1, xã Đông Hòa) từ giáp Quốc lộ 10 cũ đến giáp cầu Hòa Bình tại vị trí 1 là 4,5 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1 triệu đồng/m2 và vị trí 3 là 400 nghìn đồng/m2.
Giá đất thương mại, dịch vụ của khu vực đường Quốc lộ 10 (tuyến tránh S1, xã Đông Hòa) từ giáp Quốc lộ 10 cũ đến giáp cầu Hòa Bình tại vị trí 1 là 5,4 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,2 triệu đồng/m2 và vị trí 3 là 480 nghìn đồng/m2.
Giá đất phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Bảng 6 kèm theo Quy định này.
Đối với các thửa (lô) đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của đường, phố nằm trong ranh giới Khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất Khu công nghiệp thì giá đất được xác định theo vị trí, khu vực quy định tại bảng giá đất.
Giá một số loại đất khác
Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đất công trình sự nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp chuyển sang hình thức thuê đất thì giá đất xây dựng công trình sự nghiệp bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh bằng mức giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.
Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và giá đất phi nông nghiệp khác được xác định như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực.
Xem thêm:
Chi tiết bảng giá đất thành phố Thái Bình giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất thành phố Thái Bình giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 03/2022/QĐ-UBND tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.