Bảng giá đất tại Hà Nam giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Hà Nam mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn Hà Nam được ban hành theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND, có hiệu lực kể từ ngày 01/06/2020.
Giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp được chia theo các khu vực như khu vực đồng bằng, khu vực đồi núi, khu vực thành phố Phủ Lý, khu vực thị xã Duy Tiên. Trong mỗi khu vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất.
Ví dụ: Giá đất tại khu vực thành phố Phủ Lý là 65.000 đồng/m2 đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và 80.000 đồng/m2 đối với đất trồng cây lâu năm.
Khu vực đồi núi: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất đồi, núi và xen kẽ đồi, núi.
Khu vực đồng bằng: Áp dụng với khu vực đồng bằng và những khu vực đồi núi có điều kiện sản xuất tương đương khu vực đồng bằng.
Khu vực thành phố Phủ Lý: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thành phố Phủ Lý.
Khu vực thị xã Duy Tiên: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thị xã Duy Tiên.
Giá đất ở tại khu vực ven các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ
Giá đất tại khu vực này được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng huyện, từng xã; đường Quốc lộ, tỉnh lộ giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí.
Ví dụ: Giá đất ở của xã Thanh Hương tại vị trí 1 (đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến đường ĐH14) là 2,9 triệu đồng/m2, vị trí 2 (đoạn từ đường ĐH14 đến Cống Tâng (PL12, thửa 89)) là 3,1 triệu đồng/m2 và vị trí 3 (đoạn từ Cống Tâng (PL12, thửa 89) đến giáp xã Thanh Nguyên) là 2,4 triệu đồng/m2.
Giá đất ở tại thành phố Phủ Lý
Giá đất ở tại thành phố Phủ Lý thuộc khu vực các đường, phố: Chia theo đường, phố và mỗi đường, đoạn đường phố có 3 vị trí. Giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lời, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
Ví dụ: Giá đất ở của đường Nguyễn Chí Thanh (Đường ĐT 493) tại vị trí 1 (Đoạn từ đường Lê Hoàn đến UBND xã Lam Hạ) là 3,9 triệu đồng/m2 và vị trí 2 (Đoạn từ UBND xã Lam Hạ đến hết địa phận xã Lam Hạ) là 2,5 triệu đồng/m2.
Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lời khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì giá đất quy định theo từng đoạn đường phố đó.
Giá đất ở tại thành phố Phủ Lý thuộc khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường (ngoài khu vực đã xác định theo đường, phố theo quy định tại khoản 1 Điều này) được xác định theo các đường, trục đường, đoạn đường.
Giá đất ở tại các thị trấn
Giá đất ở tại các thị trấn được xác định theo khu vực và vị trí. Trong đó, giá đất tại mỗi khu vực theo các thị trấn được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các đường.
Ví dụ: Giá đất ở của thị trấn Tân Thanh (xã Thanh Bình cũ) tại khu vực 1 là 1,380 triệu đồng/m2 đối với đường ĐH07 (đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến giáp xã Liêm Cần) và đường từ thôn Lãm qua thôn Đạt Hưng đến giáp xã Thanh Lưu cũ (Trường THCS Đinh Công Tráng); khu vực 2 là 450.000 đồng/m2 đối với các đường trục thôn, xóm khác còn lại.
Giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ)
Giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ) được xác định theo xã, khu vực và vị trí. Trong đó, giá đất tại mỗi khu vực theo các xã được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí.
Ví dụ: Giá đất ở của xã Nhật Tân tại vị trí 1 là 1 triệu đồng/m2 đối với thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường ĐT 498B và ĐT 498, đường ĐH02, đường trục thôn; vị trí 2 là 800.000 đồng/m2 đối với các trục ngõ thôn và vị trí 3 là 600.000 đồng/m2 đối với các vị trí còn lại.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được phân ra các khu vực như sau:
- Khu vực tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp.
- Khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện) đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng gắn liền với khu vực khai thác nguyên liệu).
- Khu vực còn lại (ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại các Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
Ví dụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu công nghiệp Châu Sơn 1,8 triệu đồng/m2; cụm công nghiệp Cầu Giát là 700.000 đồng/m2 và cụm công nghiệp Hoàng Đông (cụm tiểu thủ công nghiệp làng nghề xã Hoàng Đông cũ) là 700.000 đồng/m2.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi công nghiệp tại khu vực đồi núi của xã Thanh Sơn tại vị trí 1 là 200.000 đồng/m2 đối với các vị trí của thôn Hồng Sơn; Thung Hấm và Thung Trứng; vị trí 2 là 160.000 đồng/m2 đối với các vị trí còn lại.
Bên cạnh đó, khu vực và vị trí của thửa đất không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.
Giá đất thương mại, dịch vụ
Giá đất thương mại, dịch vụ bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí. Theo đó, khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.
Đối với đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm tiểu thủ công nghiệp thì xác định bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí được quy định tại Bảng giá đất số 2, 3, 4,5 và 6.
Hệ số vị trí giá đất đối với khu đất, thửa đất xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 13 được xác định tại vị trí 1 là hệ số 1, vị trí 2 là hệ số: 0,7, vị trí 3 là hệ số: 0,5 và vị trí 4 là hệ số: 0,3.
Đối với khu đất, thửa đất khi xác định vị trí theo độ sâu của thửa đất so với mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông không được thấp hơn giá đất bằng 80% giá đất ở thấp nhất quy định trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Giá một số loại đất khác
Một số loại đất khác bao gồm: Đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ; đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác.
Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.
Xem chi tiết bảng giá đất Hà Nam giai đoạn 2020 - 2024 tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.