|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

bảng giá đất Hà Nam

Bảng giá đất tại Hà Nam giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Hà Nam giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn Hà Nam áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất nông nghiệp trồng lúa hằng năm và nuôi trồng thủy sản được ghi nhận 65.000 đồng/m2.
Nhà đất -15:22 | 14/03/2023
Thông tin bảng giá đất Hà Nam mới nhất

Thông tin bảng giá đất Hà Nam mới nhất

Cập nhật những thông tin mới nhất về bảng giá đất tại Hà Nam.

Bảng giá đất Hà Nam áp dụng cho những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 2 Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND tỉnh Hà Nam, giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

1. Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Khi xác định giá đất cụ thể làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không được thấp hơn mức giá tại Quy định này.

Quy định cụ thể về bảng giá đất Hà Nam

Bảng giá đất thuộc nhóm đất nông nghiệp: (Bảng giá đất số 1).

1. Các khu vực được chia theo: Khu vực đồng bằng; khu vực đồi núi; khu vực thành phố Phủ Lý; khu vực thị xã Duy Tiên. Trong mỗi khu vực chia theo loại đất, mục đích sử dụng đất.

2. Cách áp dụng giá đất đối với các khu vực:

- Khu vực đồi núi: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm có điều kiện sản xuất khó khăn, trên vùng đất đồi, núi và xen kẽ đồi, núi.

- Khu vực đồng bằng: Áp dụng với khu vực đồng bằng và những khu vực đồi núi có điều kiện sản xuất tương đương khu vực đồng bằng.

- Khu vực thành phố Phủ Lý: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thành phố Phủ Lý.

- Khu vực thị xã Duy Tiên: Áp dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất trồng cây lâu năm thuộc các xã, phường của thị xã Duy Tiên.

Bảng giá đất ở tại khu vực ven các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ: (Bảng giá đất số 2).

1. Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng huyện, từng xã

2. Đường Quốc lộ, tỉnh lộ giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí

Bảng giá đất ở tại thành phố Phủ Lý (Bảng giá đất số 3)

1. Khu vực các đường, phố:

- Chia theo đường, phố và mỗi đường, đoạn đường phố có 3 vị trí. Giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lời, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.

- Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lời khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì giá đất quy định theo từng đoạn đường phố đó.

2. Khu vực nông thôn các xã ngoại thành thành phố và khu dân cư cũ của một số phường (ngoài khu vực đã xác định theo đường, phố theo quy định tại khoản 1 Điều này) được xác định theo các đường, trục đường, đoạn đường.

Bảng giá đất ở tại thị xã Duy Tiên (Bảng giá đất số 4).

1. Khu vực các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ:

Được chia theo các đường Quốc lộ, tỉnh lộ và theo từng phường, xã; giá đất chia theo các vị trí và có tối đa 3 vị trí.

2. Giá đất ở tại các phường, xã

- Được xác định theo khu vực và vị trí.

- Giá đất tại mỗi khu vực của các phường, xã, được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các trục đường.

Bảng giá đất ở tại các thị trấn: (Bảng giá đất số 5).

1. Được xác định theo khu vực và vị trí.

2. Giá đất tại mỗi khu vực theo các thị trấn được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí theo các đường.

Bảng giá đất ở tại khu vực nông thôn của các huyện (không bao gồm đất có vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ): (Bảng giá đất số 6).

1. Được xác định theo xã, khu vực và vị trí.

2. Giá đất tại mỗi khu vực theo các xã được xác định theo các tuyến đường có các vị trí và mỗi khu vực có tối đa 3 vị trí.

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7)

1. Bảng giá đất được phân ra các khu vực như sau:

a) Khu vực tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp.

b) Khu vực đồi núi của huyện Kim Bảng và huyện Thanh Liêm (Không áp dụng với các khu đất có vị trí tiếp giáp với các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện) đối với đất sản xuất vật liệu xây dựng (đất để khai thác nguyên liệu đất, đá; đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng gắn liền với khu vực khai thác nguyên liệu).

c) Khu vực còn lại (Ngoài các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm tiểu thủ công nghiệp và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này): Bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí.

2. Khu vực và vị trí của thửa đất không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ (Bảng giá đất số 7)

1. Giá đất thương mại, dịch vụ: Bằng 80% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí

2. Khu vực và vị trí được xác định theo khu vực, vị trí tương tự như Bảng giá đất ở quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 của Quy định này.

Bảng giá đất Hà Nam mới nhất

Giá các loại đất thuộc nhóm nông nghiệp:

Khu vực các huyện Kim Bảng, Thanh Liêm, Lý Nhân và Bình Lục:

Đất trồng cây hàng năm; Đất nuôi trồng thuỷ sản: Đồng bằng: 60.000 đồng/m², vùng đồi núi: 35.000 đồng/m²

Khu vực thành phố Phủ Lý:

Đất trồng cây hàng năm; Đất nuôi trồng thuỷ sản: 65.000 đồng/m²

Đất trồng cây lâu năm: 80.000 đồng/m²

Khu vực thị xã Duy Tiên

Đất trồng cây hàng năm; Đất nuôi trồng thuỷ sản: 60.000 đồng/m²

Đất trồng cây lâu năm: 72.000 đồng/m²

Giá đất tỉnh Hà Nam ở khu vực ven trục đường giao thông, quốc lộ, tỉnh lộ

Đường Quốc lộ 1A

Xã Thanh Hà: 4.200 - 6.300 đ/m²

Xã Thanh Phong: 3.500 đ/m²

Xã Thanh Hương: 2.400 - 3.100 đ/m²

Xã Thanh Nguyên: 2.400 - 2.900 đ/m²

Xã Thanh Nghị: 2.400 - 2.900 đ/m²

Xã Thanh Hải: 2.400 - 2.900 đ/m²