Bảng giá đất tại Hải Dương giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Hải Dương mới nhất năm 2023
Bảng giá đất tỉnh Hải Dương được ban hành theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND, áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024.
Giá đất ở tại nông thôn
Đối với đất ở tại nông thôn, đất ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư có giá cao nhất 20 triệu đồng/m2 (vị trí 1) và 10 triệu đồng/m2 (vị trí 2).
Giá đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề)
Đường, phố loại I: Đường, phố loại I ở vị trí 1 có giá cao nhất 76 triệu đồng/m2 và vị trí 2 có giá cao nhất là 30,4 triệu đồng/m2, được ghi nhận tại TP Hải Dương.
Đường, phố loại II: Đường, phố loại II ở vị trí 1 và vị trí 2 có giá cao nhất lần lượt là 29 triệu đồng/m2 và 11,5 triệu đồng/m2, thuộc địa bàn TP Hải Dương.
Đường, phố loại III: Đường, phố loại III ở vị trí 1 có giá cao nhất 18 triệu đồng/m2 và vị trí 2 có giá cao nhất là 84 triệu đồng/m2, được ghi nhận tại TP Hải Dương.
Đường, phố loại IV: Đường, phố loại IV có giá cao nhất lần lượt là 29 triệu 12 đồng/m2 (vị trí 1) và 5,5 triệu đồng/m2 (vị trí 2), thuộc địa bàn TP Hải Dương.
Đường, phố loại V: Đường, phố loại V có giá cao nhất là 6 triệu đồng/m2 và 3 triệu đồng/m2 tương ứng cho vị trí 1 và vị trí 2, thuộc địa bàn TP Hải Dương.
Giá các loại đất khác
Theo Điều 4, Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương (sửa đổi tại Quyết định 29/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021), giá các loại đất khác như sau:
Đối với đất công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng: Khi sử dụng vào mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, IV, VI.
Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục III, V, VII.
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III. Trường hợp đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh theo đề án liên doanh liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì giá đất được tính theo quy định của mục đích được duyệt tại Phụ lục IV, Phụ lục V.
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định.
Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá đất cụ thể.
Đối với phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn dây điện trên không, bị hạn chế khả năng sử dụng theo quy định của pháp luật về điện lực thì được áp dụng giá đất bằng 80% giá đất của vị trí tương ứng trong bảng giá đất.
Xem chi tiết bảng giá đất Hải Dương giai đoạn 2020-2024 tại đây
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.