|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Thanh Hóa giai đoạn 2020-2024

16:28 | 17/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn thành phố Thanh Hóa áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất trồng cây hàng năm cao nhất hiện nay được ghi nhận là 65.000 đồng/m2 tại vị trí 1 của các phường thuộc thành phố Thanh Hóa.

Cập nhật giá đất Thanh Hóa mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Thanh Hóa áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND và đã được điều chỉnh tại Quyết định 45/2022/QĐ-UBND.

Giá đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thanh Hóa sẽ bao gồm các loại đất sau đây: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Giá đất trồng cây hàng năm (Chi tiết tại Bảng 1)

Ví dụ: Giá đất trồng cây hàng năm của các phường thuộc thành phố Thanh Hóa tại vị trí 1 là 65.000 đồng/m2, vị trí 2 là 60.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 55.000 đồng/m2. Đây cũng là mức giá đất trồng cây hàng năm cao nhất hiện nay được ghi nhận.

Giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết tại Bảng 2)

Ví dụ: Giá đất trồng cây lâu năm của các phường thuộc Thành phố Thanh Hóa tại vị trí 1 là 35.000 đồng/m2, vị trí 2 là 30.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 25.000 đồng/m2.

Giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết tại Bảng 3)

Ví dụ: Giá đất nuôi trồng thủy sản của các phường thuộc Thành phố Thanh Hóa tại vị trí 1 là 65.000 đồng/m2 và vị trí 2 là 60.000 đồng/m2.

Giá đất làm muối (Chi tiết tại Bảng 4)

 

Giá đất rừng sản xuất (Chi tiết tại Bảng 5)

Ví dụ: Giá đất rừng sản xuất của các phường thuộc Thành phố Thanh Hóa tại vị trí 1 là 10.000 đồng/m2, vị trí 2 là 6.500 đồng/m2 và vị trí 3 là 3.000 đồng/m2.

Giá đất rừng phòng hộ (Chi tiết tại Bảng 6)

Ví dụ: Giá đất rừng phòng hộ của các phường thuộc Thành phố Thanh Hóa tại vị trí 1 là 10.000 đồng/m2, vị trí 2 là 6.500 đồng/m2 và vị trí 3 là 3.000 đồng/m2.

Giá đất rừng đặc dụng (Chi tiết tại Bảng 7)

Ví dụ: Giá đất rừng đặc dụng của các phường thuộc Thành phố Thanh Hóa tại vị trí 1 là 10.000 đồng/m2, vị trí 2 là 6.500 đồng/m2 và vị trí 3 là 3.000 đồng/m2.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp (Chi tiết tại Bảng 8)

- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất;

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3 m trở lên. Hệ số bằng 0,8 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2 m đến dưới 3 m. Hệ số bằng 0,6 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2 m. Hệ số bằng 0,4 so với vị trí 1.

Riêng khu kinh tế Nghi Sơn có hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2, hệ số bằng 0,9 so với vị trí 1; vị trí 3, hệ số bằng 0,8 so với vị trí 1; vị trí 4, hệ số bằng 0,7 so với vị trí 1.

Ví dụ: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu công nghiệp Tây Bắc Ga được xác định dựa theo bề rộng lòng đường, trong đó:

- Giá đất của các tuyến đường có bề rộng lòng đường khoảng 21 - 30m là 2,6 triệu đồng/m2.

- Giá đất của các tuyến đường có bề rộng lòng đường khoảng 14 - 15m là 2,2 triệu đồng/m2.

- Giá đất của các tuyến đường còn lại có bề rộng lòng đường 7,5m là 1,95 triệu đồng/m2.

Giá đất ở (Chi tiết tại Bảng 9)

Ví dụ: Giá đất ở của tuyến Quốc lộ 1 đoạn từ Phan Chu Trinh đến Đại lộ Lê Lợi (phường Điện Biên) đã được điều chỉnh tăng trong Quyết định số 45/2022 /QĐ-UBND, hiện đang ghi nhận mức 50 triệu đồng/m2.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ

- Giá đất tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

- Giá đất tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi bằng 45% giá đất ở cùng vị trí.

- Giá đất tại địa bàn xã miền núi bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.

Giá đất thương mại - dịch vụ

- Giá đất tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.

- Giá đất tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

- Giá đất tại địa bàn xã miền núi bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.

Chi tiết bảng giá đất thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 45/2022/QĐ-UBND tại đây.

Ảnh: baodansinh.vn

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Bình An