|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

Bảng giá đất Thanh Hóa

Bảng giá đất tại Thanh Hóa giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Thanh Hóa giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn thành phố Thanh Hóa áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất trồng cây hàng năm cao nhất hiện nay được ghi nhận là 65.000 đồng/m2 tại vị trí 1 của các phường thuộc thành phố Thanh Hóa.
Nhà đất -16:28 | 17/03/2023
Bảng giá đất Thanh Hóa giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Thanh Hóa giai đoạn 2020 - 2024

Cập nhật thông tin giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa là một điều không thể thiếu và rất quan trọng đối với mỗi người dân. Vậy bảng giá đất Thanh Hóa hiện nay được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu nội dung sau đây.

Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được quy định ra sao?

Ngày 23/12/2019, UBND Thanh Hóa đã ban hành quyết định số 44/2019/QĐ-UBND về quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn Thanh Hóa áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024. Trong đó, giá các loại đất được quy định như sau:

- Đối với giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, đất ở đều được quy định theo giá trong bảng giá đất mới ban hành.

- Đối với giá các loại đất khác như:

* Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định như sau:

- Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 45% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.

* Giá đất thương mại - dịch vụ:

- Tại địa bàn phường, thị trấn đồng bằng: Bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã đồng bằng, phường và thị trấn miền núi: Bằng 50% giá đất ở cùng vị trí.

- Tại địa bàn xã miền núi: Bằng 40% giá đất ở cùng vị trí.

* Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình đó không gắn liền với đất ở được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí, đường, đoạn đường, phố tại các xã, phường, thị trấn.

* Giá đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, đường, đoạn đường tại các xã, phường, thị trấn.

* Giá đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có đề xuất giá đất từ cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy định để xác định giá.

Vị trí thửa đất để xác định giá đất ở Thanh Hóa được quy định thế nào?

Theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND, quy định vị trí thửa đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được quy định như sau:

1. Đối với vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp:

- Đất trồng cây hàng năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 02 vị trí).

- Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).

- Đất nuôi trồng thủy sản 02 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).

- Đất làm muối 01 vị trí.

- Đất rừng sản xuất 03 vị trí.

- Đất rừng phòng hộ 03 vị trí.

- Đất rừng đặc dụng 03 vị trí.

(Khu kinh tế Nghi Sơn gồm: 34 xã, thị trấn huyện Tĩnh Gia; 03 xã Yên Mỹ, Công Bình, Công Chính thuộc huyện Nông Cống; 03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh).

2. Đối với vị trí đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất;

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.

* Khu kinh tế Nghi Sơn hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2, hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3, hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4, hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.

Bảng giá đất Thanh Hóa áp dụng cho những trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất Thanh Hóa theo khung nhà nước được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Trên đây là những thông tin về quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn Thanh Hóa mới nhất hiện nay, hy vọng sẽ mang đến cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích.