Bảng giá đất tại Lai Châu giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Quảng Bình mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND và đã được điều chỉnh tại Quyết định 29/2020/QĐ-UBND.
Giá đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối tại các huyện, thị xã, thành phố (Chi tiết có Phụ lục I kèm theo).
Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản
- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ ba điều kiện: Nằm ven các trục đường giao thông chính (xe ô tô vào được) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường); có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm không quá 500 mét; điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi có lợi thế cho sản xuất, kinh doanh.
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
Ví dụ: Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm của thị trấn Quy Đạt và 15 xã miền núi (huyện Minh Hóa) tại vị trí 1 là 20.000 đồng/m2, vị trí 2 là 15.000 đồng/m2, vị trí 3 là 11.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 9.000 đồng/m2.
Giá đất rừng sản xuất
- Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường giao thông chính (xe ô tô vào được) và cách mép đường không quá 800 mét.
- Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
Ví dụ: Giá đất rừng sản xuất của 10 phường và 6 xã đồng bằng thuộc thành phố Đồng Hới tại vị trí 1 là 14.000 đồng/m2 và tại vị trí 2 là 12.000 đồng/m2.
Giá đất làm muối
- Vị trí 1: Giáp và cách đường giao thông không quá 50 mét.
- Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
Ví dụ: Giá đất làm muối của xã đồng bằng Quảng Phú (huyện Quảng Trạch) tại vị trí 1 là 27.000 đồng/m2 và tại vị trí 2 là 18.000 đồng/m2.
Giá đất nông nghiệp khác
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá loại đất nông nghiệp cao nhất có cùng khu vực, vị trí.
Giá các loại đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất nông nghiệp khác, đất phi nông nghiệp còn lại, đất chưa xác định mục đích sử dụng tại các huyện, thị xã, thành phố (Chi tiết có Phụ lục II kèm theo)
Giá đất ở tại nông thôn được chia thành ba khu vực như sau:
Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.
Khu vực 3: Khu vực còn lại trên địa bàn xã.
Đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn thì việc xác định vị trí đất theo từng đường, đoạn đường hoặc khu vực căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền trục đường giao thông.
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2.
Vị trí 4: Áp dụng đối với các vị trí còn lại.
Ví dụ: Giá đất ở của khu vực 1 vùng nông thôn thuộc xã Dân Hóa (huyện Minh Hóa) tại vị trí 1 là 57.000 đồng/m2, vị trí 2 là 38.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 34.000 đồng/m2.
Giá đất ở tại đô thị
Giá đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu kinh tế không nằm trong đô thị, bao gồm các khu vực cụ thể như sau:
Khu vực 1: Các tuyến đường ven các ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Khu vực 2: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 1; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 1.
Khu vực 3: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 2; các tuyến đường có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn khu vực 2.
Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị thì việc xác định vị trí đất trong từng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện theo quy định sau:
Vị trí 1: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng trên 3,5 mét.
Vị trí 2: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 3 mét đến 3,5 mét (xe ô tô vào được).
Vị trí 3: Áp dụng với các thửa đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét (xe ô tô không vào được).
Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị của khu vực đường Lý Thường Kiệt (thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa) đoạn từ ngã tư Quy Đạt (Km68+00) đến đường vào Nhà Văn hóa (TK8) tại vị trí 1 là 2,2 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,54 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 1,08 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 760 nghìn đồng/m2.
Giá đất thương mại, dịch vụ
Giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 60% giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 55% giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế Hòn La và Khu kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Cha Lo (Chi tiết có Phụ lục III kèm theo)
Ví dụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của vị trí mặt tiền hai bên đường Quốc lộ 12A từ hết nhà liên ngành và Quốc môn Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo đến Khu vực cột mốc số 528 (xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa) tại vị trí 1 là 310.000 đồng/m2, vị trí 2 là 300.000 đồng/m2, vị trí 3 là 290.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 270.000 đồng/m2.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 29/2020/QĐ-UBND tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.