|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

Bảng giá đất Quảng Bình

Bảng giá đất tại Lai Châu giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Lai Châu giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất trồng cây lâu năm cao nhất hiện nay được ghi nhận là 39.000 đồng/m2 tại vị trí 1 của 10 phường và 6 xã đồng bằng thuộc thành phố Đồng Hới.
Nhà đất -15:36 | 20/03/2023
Bảng giá đất Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2024

Căn cứ vào 40/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất tỉnh Quảng Bình, giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được xác định như sau:

Bảng giá đất Quảng Bình được sử dụng với mục đích gì?

Bảng giá đất quy định tại Quyết định này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

d) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2024

1. Giá đất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối tại các huyện, thị xã, thành phố.

2. Giá các loại đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất nông nghiệp khác, đất phi nông nghiệp còn lại, đất chưa xác định mục đích sử dụng tại các huyện, thị xã, thành phố.

3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế Hòn La và Khu kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Cha Lo.

4. Xác định loại đô thị, loại xã, khu vực, vị trí đất tại các huyện, thị xã, thành phố.

5. Bảng giá đất quy định tại Quyết định này sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Cụ thể, căn cứ Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định giá đất Quảng Bình được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024 như sau:

- Đất ở đô thị điều chỉnh giá đất tại vị trí 1 cao nhất ở mức 25 triệu đồng/m2 nằm trên các tuyến đường Trần Hưng Đạo và Mẹ Suốt thuộc địa bàn thành phố Đồng Hới; giá đất tại vị trí 1 thấp nhất là 70.000 đồng/m2 ở các tuyến đường nội thị thuộc thị trấn Nông Trường Việt Trung, huyện Bố Trạch.

- Trong khi đó, giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 60% giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 55% giá đất ở cùng đường, phố, đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.

Hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Bình năm 2022

Căn cứ Điều 2 Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

- Tại các huyện Bố Trạch, Lệ Thủy, Tuyên Hóa, Minh Hóa: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.

- Tại thành phố Đồng Hới

+ Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ:

Các xã Quang Phú, Bảo Ninh: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2;

Các xã Nghĩa Ninh, Thuận Đức và phường Đồng Sơn: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1;

Các xã, phường còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1.

+ Đối với đất nông nghiệp, đất nông nghiệp khác, đất phi nông nghiệp còn lại chưa xác định mục đích sử dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.

- Tại huyện Quảng Ninh

+ Đối với đất ở:

Các xã: Hải Ninh, Võ Ninh, Lương Ninh: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 2,5;

Các xã: Gia Ninh, Vĩnh Ninh và thị trấn Quán Hàu: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 2;

Các xã còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,5.

+ Đối với các loại đất còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.

- Tại thị xã Ba Đồn

+ Đối với đất ở:

Đất ở khu vực nông thôn của các trục đường tại vị trí 1 thuộc khu vực 1 các xã: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1.

+ Đối với các loại đất còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.

- Tại huyện Quảng Trạch

+ Đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ:

Các xã: Quảng Xuân, Quảng Hưng, Quảng Tùng, Quảng Phú, Quảng Đông có khu vực dọc tuyến đường Quốc lộ 1A và Trung tâm huyện lỵ: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2.

+ Đối với các loại đất còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế Hòn La và Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.

Như vậy, giá đất Quảng Bình đắt nhất tại Thành phố Đồng Hới với 25 triệu đồng/m2.