|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Hòa Bình giai đoạn 2020-2024

15:36 | 21/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp cao nhất là 1,25 triệu đồng/m2 tại khu công nghiệp Bờ trái Sông Đà.

Ảnh: www.evn.com.vn

Cập nhật giá đất Hòa Bình mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 57/2019/QĐ-UBND và đã được điều chỉnh tại Quyết định 48/2021/QĐ-UBND.

Giá đất trồng lúa, biểu số 1

- Vị trí 1: Là đất trồng cấy được từ hai vụ lúa nước trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất gần nhất, trong phạm vi khoảng cách 2.000mét trở lại và có điều kiện giao thông, thủy lợi thuận lợi nhất.

- Vị trí 2: Là đất trồng cấy được một vụ lúa, kết hợp trồng thêm một vụ mùa trong năm; Là đất trồng cấy được từ hai vụ lúa trong năm nhưng có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất xa hơn, trong phạm vi khoảng cách trên 2.000mét và có điều kiện về giao thông, thủy lợi ít thuận lợi hơn vị trí 1.

- Vị trí 3: Là đất chỉ cấy được một vụ lúa, có điều kiện về giao thông, thủy lợi khó khăn hơn vị trí 2.

Ví dụ: Giá đất trồng lúa của thị trấn Kỳ Sơn (huyện Kỳ Sơn) tại vị trí 1 là 65.000 đồng/m2 và vị trí 2 là 55.000 đồng/m2.

Giá đất trồng cây hàng năm khác, biểu số 2

- Vị trí 1: Là đất trồng được từ hai vụ cây hàng năm khác trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất gần nhất trong phạm vi khoảng cách 2.000mét trở lại và có điều kiện giao thông thuận lợi nhất.

- Vị trí 2: Là đất trồng được từ hai vụ cây hàng năm khác trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất xa hơn trong phạm vi khoảng cách trên 2.000mét và có điều kiện về giao thông ít thuận lợi hơn vị trí 1.

- Vị trí 3: Là đất trồng cây hàng năm khác còn lại (đất trồng màu, đất gò, đồi), có điều kiện về giao thông khó khăn hơn vị trí 2.

Ví dụ: Giá đất trồng cây hàng năm khác của thị trấn Vụ Bản (huyện Lạc Sơn) tại vị trí 1 là 55.000 đồng/2 và vị trí 2 là 45.000 đồng/m2.

Giá đất trồng cây lâu năm, biểu số 3

Ví dụ: Giá đất trồng cây lâu năm tại thị trấn Kỳ Sơn và các xã Mông Hóa, xã Dân Hạ, xã Dân Hòa, xã Yên Quang, xã Phúc Tiến, xã Hợp Thịnh, xã Hợp Thành, xã Phú Minh (huyện Kỳ Sơn) có cùng mức là 60.000 đồng/m2 và tại xã Độc Lập là 55.000 đồng/m2.

Giá đất rừng sản xuất, biểu số 4

Căn cứ khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tập kết để vận chuyển đi tiêu thụ sản phẩm, phân chia đất rừng sản xuất làm 2 vị trí định giá đất, cụ thể:

- Vị trí 1: Là diện tích đất có vị trí từ ranh giới đường giao thông chính, đường giao thông nông thôn, đường giao thông dân sinh (là đường xe ô tô tải, xe công nông có thể đi lại, để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa...) vào sâu phía trong rừng là 500 mét.

- Vị trí 2: Là diện tích đất rừng còn lại.

Ví dụ: Giá đất rừng sản xuất của thị trấn Vụ Bản (huyện Lạc Sơn) tại vị trí 1 là 12.000 đồng/m2 và vị trí 2 là 10.000 đồng/m2.

Giá đất rừng phòng hộ, biểu số 5

Ví dụ: Giá đất rừng phòng hộ của xã Ân Nghĩa (huyện Lạc Sơn) tại vị trí 1 là 12.000 đồng/m2 và vị trí 2 là 10.000 đồng/m2.

Giá đất nuôi trồng thủy sản, biểu số 6

Ví dụ: Giá đất nuôi trồng thủy sản của thị trấn và các xã Mông Hóa, xã Dân Hạ, xã Dân Hòa, xã Yên Quang, xã Phúc Tiến, xã Hợp Thịnh, xã Hợp Thành, xã Phú Minh (huyện Kỳ Sơn) có cùng mức là 50.000 đồng/m2 và giá đất tại xã Độc Lập là 45.000 đồng/m2.

Giá đất ở tại nông thôn, biểu số 7

Trong mỗi xã được chia thành các khu vực định giá đất thuộc địa giới hành chính của xã đó. Cụ thể:

- Khu vực 1: Là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu đất tiếp giáp với trục đường giao thông chính, nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại, dịch vụ, du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, gần đầu mối giao thông.

- Khu vực 2: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực 1; khu đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, liên xóm, bản, tiếp giáp với khu vực 1 nêu trên.

- Các khu vực tiếp theo: Là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó; khu đất có điều kiện đường giao thông, hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực liền kề trên địa bàn xã.

Trong mỗi khu vực của xã được chia tối đa 5 vị trí định giá đất tại khu vực nông thôn:

- Vị trí 1: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất; Là diện tích đất có khả năng sinh lợi cao nhất, có các điều kiện về kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có một mặt của thửa đất (tính theo loại đường có giá đất cao nhất) giáp với trục đường giao thông, có chiều sâu từ vị trí mặt tiền thửa đất (diện tích đã trừ hành lang giao thông) vào đến 20 mét;

- Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 1; Là diện tích đất có vị trí kế tiếp vị trí 1, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 1 của thửa đất vào sâu 30 mét;

- Vị trí 3: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 2; Là phần diện tích đất có vị trí kế tiếp vị trí 2, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 2, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 2 của thửa đất vào sâu 50 mét;

- Vị trí 4: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 3; Là phần diện tích đất có vị trí kế tiếp vị trí 3, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 3, có chiều sâu từ điểm cuối vị trí 3 của thừa đất vào sâu 100 mét;

- Vị trí 5: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí 4; Là phần diện tích đất còn lại kế tiếp theo sau của vị trí 4, có khả năng sinh lợi và điều kiện về kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn của khu vực 1 thuộc xã Mông Hóa (huyện Kỳ Sơn) tại vị trí 1 là 3,9 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 3,3 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 2,1 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 1,4 triệu đồng/m2 và vị trí 5 là 1,1 triệu đồng/m2.

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, biểu số 8

Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn của khu vực 1 thuộc xã Mông Hóa (huyện Kỳ Sơn) tại vị trí 1 là 2,1 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,7 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 1,3 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 1 triệu đồng/m2 và vị trí 5 là 730 nghìn đồng/m2.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, biểu số 9

Ví dụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn của khu vực 1 thuộc xã Mông Hóa (huyện Kỳ Sơn) tại vị trí 1 là 2,1 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,7 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 1,3 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 1 triệu đồng/m2 và vị trí 5 là 730 nghìn đồng/m2.

Giá đất ở tại đô thị, biểu số 10

Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị của khu vực đoạn đường loại 1 QL6 đi qua thị trấn Kỳ Sơn từ Km 63+300 khu dân cư Đầm Cống Tranh đến Km 64+730 hộ bà Thanh Khu tại vị trí 1 là 7 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 6 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 5 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 4 triệu đồng/m2 và vị trí 5 là 3 triệu đồng/m2.

Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, biểu số 11

Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị của khu vực đoạn đường loại 1 QL6 đi qua thị trấn Kỳ Sơn từ Km 63+300 khu dân cư Đầm Cống Tranh đến Km 64+730 hộ bà Thanh Khu tại vị trí 1 là 3,6 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 3,2 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 2,8 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 2,4 triệu đồng/m2 và vị trí 5 là 2 triệu đồng/m2.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, biểu số 12

Ví dụ: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị của khu vực đoạn đường loại 1 QL6 đi qua thị trấn Kỳ Sơn từ Km 63+300 khu dân cư Đầm Cống Tranh đến Km 64+730 hộ bà Thanh Khu tại vị trí 1 là 3,6 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 3,2 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 2,8 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 2,4 triệu đồng/m2 và vị trí 5 là 2 triệu đồng/m2.

Giá đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, biểu số 13

Ví dụ: Giá đất của khu Công nghiệp Bờ trái Sông Đà (thành phố Hòa Bình) hiện đang ghi nhận mức cao nhất là 1,25 triệu đồng/m2.

Chi tiết bảng giá đất tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 57/2019/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 48/2021/QĐ-UBND tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Bình An