|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Hòa Bình giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Hòa Bình giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp cao nhất là 1,25 triệu đồng/m2 tại khu công nghiệp Bờ trái Sông Đà.
Nhà đất -15:36 | 21/03/2023
Bảng giá đất Hòa Bình giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Hòa Bình giai đoạn 2020 - 2024

Giá đất Hòa Bình luôn là vấn đề thu hút sự quan tâm của người dân và các nhà đầu tư bất động sản bởi nó liên quan thiết thực đến quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Trong bài viết này sẽ chia sẻ một số nội dung đáng chú ý nhất liên quan đến bảng giá đất Hòa Bình.

Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được quy định ra sao?

Ngày 30/12/2019, UBND Hòa Bình đã ban hành Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024. Trong đó, giá đất được quy định như sau:

Quy định vị trí đất trong bảng giá đất Hòa Bình

1. Nhóm đất nông nghiệp:

Đối với đất trồng cây hàng năm: Căn cứ vào các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai làm ảnh hưởng đến giá đất tại địa phương, phân chia đất trồng cây hàng năm thành 3 loại vị trí giá đất như sau:

- Đất trồng lúa:

+ Vị trí 1: Là đất trồng cấy được từ hai vụ lúa nước trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất gần nhất, trong phạm vi khoảng cách 2000m trở lại và có điều kiện giao thông, thủy lợi thuận lợi nhất.

+ Vị trí 2: Là đất trồng cấy được một vụ lúa, kết hợp trồng thêm một vụ mùa trong năm; Là đất trồng cấy được từ hai vụ lúa trong năm nhưng có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất xa hơn, trong phạm vi khoảng cách trên 2000m và có điều kiện về giao thông, thủy lợi ít thuận lợi hơn vị trí 1.

+ Vị trí 3: Là đất chỉ cấy được một vụ lúa, có điều kiện về giao thông, thủy lợi khó khăn hơn vị trí 2.

- Đất trồng cây hàng năm khác:

+ Vị trí 1: Là đất trồng được từ hai vụ cây hàng năm khác trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất gần nhất trong phạm vi khoảng cách 2000m trở lại và có điều kiện giao thông thuận lợi nhất.

+ Vị trí 2: Là đất trồng được từ hai vụ cây hàng năm khác trở lên trong năm, có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng dân cư tới nơi sử dụng đất sản xuất xa hơn trong phạm vi khoảng cách trên 2000m và có điều kiện về giao thông ít thuận lợi hơn vị trí 1.

+ Vị trí 3: Là đất trồng cây hàng năm khác còn lại (đất trồng màu, đất gò, đồi), có điều kiện về giao thông khó khăn hơn vị trí 2.

Đối với đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy hải sản: Chỉ tính một vị trí giá đất.

Đối với đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ: Căn cứ khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tập kết để vận chuyển đi tiêu thụ sản phẩm, phân chia đất rừng sản xuất làm 2 vị trí định giá đất, cụ thể:

- Vị trí 1: Là diện tích đất có vị trí từ ranh giới đường giao thông chính, đường giao thông nông thôn, đường giao thông dân sinh (là đường xe ô tô tải, xe công nông có thể đi lại, để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa...) vào sâu phía trong rừng là 500m.

- Vị trí 2: Là diện tích đất rừng còn lại.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

Vị trí đất tại các đường phố: Tại mỗi loại đường phố được chia thành các vị trí định giá đất khác nhau. Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, tỉnh Hoà Bình chia tối đa 5 vị trí định giá đất.

Vị trí định giá đất đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn: Căn cứ vào yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, dịch vụ, du lịch, điều kiện về phát triển kinh tế - xã hội, tại mỗi xã chia ra các khu vực, vị trí đất. Và trong mỗi xã được chia thành các khu vực định giá đất thuộc địa giới hành chính của xã đó.

Quy định giá đất trong bảng giá đất Hòa Bình

Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình được quy định như sau:

- Đối với giá các loại đất trong bảng giá đất: Theo nguyên tắc giá đất trong bảng giá đất thuộc loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó.

- Đối với đất rừng đặc dụng: Căn cứ vào giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định giá đất đảm bảo tương ứng với giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ lân cận.

- Đối với đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định giá đất đảm bảo tương ứng với giá đất nông nghiệp lân cận.

- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp: Căn cứ vào giá các loại đất tương ứng tại khu vực lân cận để xác định giá đất.

- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng mục đích nuôi trồng thủy hải sản: Căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định giá đất.

Bảng giá đất Hòa Bình áp dụng trong những trường hợp nào?

Bảng giá các loại đất năm 2020 - 2024 tỉnh Hòa Bình, được áp dụng trong 5 năm. Quy định tại Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND được sử dụng làm cơ sở căn cứ trong các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

- Tính thuế sử dụng đất

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Bảng giá đất được sử dụng làm nguồn thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu giá đất.

Giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình cao nhất là bao nhiêu?

Theo Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND, bảng giá đất Hòa Bình gồm 13 bảng giá đất các loại đất, cụ thể như sau:

* Đối với nhóm đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất nuôi trồng thủy sản.

* Đối với nhóm đất phi nông nghiệp: Bao gồm đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

Khảo sát trong bảng giá đất Hòa Bình, có thể thấy giá đất ở tại đô thị đang có giá cao nhất là 40 triệu đồng/m2 tại vị trí 1 thuộc về giá đất trên tuyến đường Cù Chính Lan (đoạn ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đường Lê Lợi), phường Phương Lâm, TP Hòa Bình.

Vừa rồi là những nội dung đáng chú ý nhất về bảng giá đất Hòa Bình, hy vọng sẽ mang lại cho bạn đọc thông tin hữu ích nhất.