|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Sơn La giai đoạn 2020 - 2024

15:08 | 21/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn Sơn La áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của loại đất nông nghiệp trồng cây hằng năm được ghi nhận 45.000 đồng/m2.

Ảnh: Nguoi dua tin

Cập nhật giá đất Sơn La mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn Sơn La được ban hành theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024. Quyết định này được sửa đổi tại Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020, Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021, Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 và Quyết định 34/2022/QĐ-UBND ngày 20/11/2022.

Giá đất nông nghiệp

Giá đất trồng cây hàng năm 

 

Giá đất trồng cây lâu năm 

 

Giá đất nuôi trồng thủy sản 

 

Giá đất rừng  

 

Giá đất nông nghiệp trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản

Giá đất nông nghiệp trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản tại các xã, phường thuộc các huyện, thành phố được xác định căn cứ mục đích sử dụng khi giao, cho thuê và được phân theo nhóm các xã, phường, thị trấn quy định tại Bảng 01, Bảng 02, Bảng 03 và Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03; giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh, không phân loại xã, phường, thị trấn quy định tại Bảng 04.

Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn

Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) và đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường thì giá đất nông nghiệp được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại các Bảng 01, Bảng 02, Bảng 03, Bảng 04 và Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03 phân nhóm xã, phường, thị trấn.

Giá các loại đất nông nghiệp khác

Giá các loại đất nông nghiệp khác sẽ bao gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) 

Theo đó, giá các loại đất nông nghiệp khác sẽ được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận đã có giá đất, trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đất thì xác định bằng giá đất của loại đất nông nghiệp có giá cao nhất (quy định tại Bảng 02 và Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03 phân nhóm xã, phường, thị trấn).

Giá đất ở tại đô thị, tại nông thôn

Giá đất ở tại đô thị, tại nông thôn được xác định theo Điều 2 của quy định này, mức giá cụ thể cho từng tuyến đường, phố và từng vị trí quy định tại Bảng 05.

Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị, tại nông thôn với đường trục chính Đường quốc lộ 6B (tỉnh lộ 107 cũ) thuộc huyện Quỳnh Nhai như sau:

Giá đất ở tại đô thị từ cổng chào (Gần cây xăng Sơn Lâm) đến cầu số 1 (Tiếp giáp với QL279) + 150m đi bến phà Pá Uôn với vị trí 1 là 4 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 2,4 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 1,8 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 1,2 triệu đồng/m2 và vị trí 5 là 800.000 đồng/m2. 

Giá đất ở tại nông thôn đoạn từ nhà bia tưởng niệm liệt sỹ xã Chiềng Bằng đến Cổng chào huyện Quỳnh Nhai (gần cây xăng Sơn Lâm) với vị trí 1 là 1,8 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,080 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 810.000 đồng/m2, vị trí 4 là 540.000 đồng/m2 và vị trí 5 là 360.000 đồng/m2. 

Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được xác định cho từng tuyến đường, phố, tùng vị trí (theo giá đất ở liền kề của từng tuyến đường phố, từng vị trí) quy định tại Bảng 06.

Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí bằng 85% giá đất ở tại đô thị hoặc tại nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05).

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị, tại nông thôn và đất khu, cụm công nghiệp)

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn và đất khu, cụm công nghiệp) được xác định cho từng tuyến đường, phố và từng vị trí (theo giá đất ở liền kề của từng tuyến đường phố, từng vị trí) quy định tại Bảng 07.

Mức giá đất của từng vùng, từng vị trí bằng 70% giá đất ở tại đô thị hoặc nông thôn liền kề theo từng vùng, từng tuyến đường, từng vị trí (đã quy định tại Bảng 05).

Giá đất khu, cụm công nghiệp

Giá đất khu, cụm công nghiệp được xác định cho cả khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch được phê duyệt, không chia theo tuyến đường, vị trí quy định tại Bảng 08.

 

Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh 

Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí tuyến đường quy định trong bảng giá đất. 

Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn. 

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng 50% giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp (du lịch, vui chơi giải trí, năng lượng...) kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.

Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, giá đất được xác định bằng (=) 20% giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất.

Đất chưa sử dụng khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng vào mục đích nào thì giá đất được tính bằng bảng giá đất của loại đất đó có cùng vị trí, tuyến đường.

Xem thêm: 

Chi tiết bảng giá đất tại Sơn La giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tại Sơn La giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định điều chỉnh và bổ sung 33/2020/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tại Sơn La giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định điều chỉnh và bổ sung 07/2021/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tại Sơn La giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định điều chỉnh và bổ sung 01/2022/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tại Sơn La giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định điều chỉnh và bổ sung 34/2022/QĐ-UBND tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Thư Nguyễn