Bảng giá đất tại Lai Châu giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Lai Châu mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND và đã được điều chỉnh tại Quyết định 44/2021/QĐ-UBND.
Giá đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp sẽ bao gồm bảng giá của các loại đất sau đây: đất trồng lúa nước 2 vụ, đất trồng lúa nước 1 vụ, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nương rẫy, đất rừng sản xuất.
Trong đó, giá đất nông nghiệp sẽ được phân loại theo ba vị trí như sau:
Vị trí 1: Phải đảm bảo các điều kiện về yếu tố khoảng cách và lợi thế cho sản xuất nông nghiệp và có ít nhất một yếu tố khoảng cách như sau:
- Phần diện tích đất nông nghiệp trong khu dân cư hoặc gần khu dân cư trong giới hạn khoảng cách ≤ 500 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của khu dân cư);
- Phần diện tích đất nông nghiệp trong chợ hoặc gần chợ trong giới hạn khoảng cách ≤ 1000 mét (tính từ ranh giới ngoài cùng của chợ);
- Phần diện tích đất nông nghiệp cách mép ngoài cùng của vỉa hè, hành lang bảo vệ đường bộ hoặc mép đường giao thông (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 500 mét.
- Kết hợp với ít nhất 2 trong 4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.
Vị trí 2:
- Phần diện tích đất tiếp giáp sau vị trí 1, có khoảng cách từ 500 mét trở lên và kết hợp với ít nhất 1 trong 4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động.
- Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 1 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 1.
- Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương, đồi chè) với vị trí 1 và có ít nhất 2 trong 4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.
Vị trí 3:
- Phần diện tích đất đảm bảo điều kiện về khoảng cách của vị trí 2 nhưng không đạt điều kiện về lợi thế cho sản xuất nông nghiệp của vị trí 2.
- Phần diện tích còn lại không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.
- Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất 1 trong 4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp là: Địa hình bằng phẳng; thời tiết, khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; độ phì nhiêu cao; tưới tiêu chủ động thì được xếp vào vị trí 2.
Ví dụ: Giá đất trồng lúa nước 2 vụ của thị trấn Than Uyên và các xã: Mường Cang, Mường Than, Phúc Than, Mường Kim, Hua Nà (huyện Than Uyên) tại vị trí 1 là 40.000 đồng/m2, vị trí 2 là 36.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 35.000 đồng/m2.
Giá đất ở tại đô thị
Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị của khu vực đường 30/4 đoạn từ tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt đến tiếp giáp đường Trường Chinh (thành phố Lai Châu) tại vị trí 1 là 3 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,2 triệu đồng/m2 và vị trí 3 là 560 nghìn đồng/m2.
Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị
Ví dụ: Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị của khu vực đường Điện Biên Phủ đoạn từ tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh đến tiếp giáp đường Lò Văn Hặc (thành phố Lai Châu) tại vị trí 1 là 2,7 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 840 nghìn đồng/m2 và vị trí 3 là 390 nghìn đồng/m2.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị
- Vị trí 1: Phần diện tích đất có vị trí cách đường, phố, tính từ chỉ giới quy hoạch hành lang an toàn giao thông ≤ 20 m;
- Vị trí 2: Phần diện tích đất sau vị trí 1 (sau mét thứ 20) đến mét thứ 40.
- Vị trí 3: Phần diện tích đất sau vị trí 2 (sau mét thứ 40) đến mét thứ 60.
- Vị trí còn lại: Các vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3.
Ví dụ: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại đô thị của đường Nguyễn Hữu Thọ đoạn từ tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái đến tiếp giáp đường Trường Chinh (thành phố Lai Châu) tại vị trí 1 là 1,3 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 340 nghìn đồng/m2 và vị trí 3 là 250 nghìn đồng/m2.
Giá đất ở tại nông thôn
Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn của xã San Thàng và xã Nậm Loỏng (thành phố Lai Châu) được xác định theo ba khu vực, cụ thể như sau:
- Giá đất ở khu vực 1 của xã San Thàng và xã Nậm Loỏng tại vị trí 1 là 550.000 đồng/m2, vị trí 2 là 330.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 220.000 đồng/m2.
- Giá đất ở khu vực 2 của xã San Thàng và xã Nậm Loỏng tại vị trí 1 là 330.000 đồng/m2 và vị trí 2 là 200.000 đồng/m2.
- Giá đất ở khu vực 3 của xã San Thàng và xã Nậm Loỏng tại vị trí 1 là 110.000 đồng/m2.
Giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
Ví dụ: Giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn của đường tránh chợ San Thàng đoạn từ tiếp giáp ngã tư đường 30/4, đường Trường Chinh đến tiếp giáp đường QL4D (xã San Thàng, thành phố Lai Châu) tại vị trí 1 là 910.000 đồng/m2, vị trí 2 là 530.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 320.000 đồng/m2.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn
Khu vực 1: Phần diện tích đất thuộc khu vực tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông nông thôn tại trung tâm xã hoặc cụm xã đến mét thứ 1.000; Phần diện tích đất nằm trong khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc gần ranh giới ngoài cùng của khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp có khả năng sinh lợi, có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ đến mét thứ 1.000 và được chia làm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Phần diện tích đất cách mép ngoài cùng của vỉa hè, chỉ giới đường giao thông hoặc mép ngoài cùng của đường giao thông nông thôn (đối với nơi chưa có quy hoạch) ≤ 40 m; phần diện tích đất nằm trong khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp hoặc gần ranh giới ngoài cùng của khu thương mại, dịch vụ, chợ, khu du lịch, khu công nghiệp ≤ 40 m.
- Vị trí 2: Phần diện tích đất sau vị trí 1 (sau mét thứ 40) đến mét thứ 100.
- Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của khu vực 1 không thuộc vị trí 1 và vị trí 2.
Khu vực 2: Phần diện tích đất thuộc khu vực tiếp giáp đường giao thông liên xã, liên thôn, bản đến mét thứ 1000; khu vực đất gần ranh giới ngoài cùng của khu vực 1 đến mét thứ 1000 và được phân thành 2 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Phần diện tích đất cách ranh giới ngoài cùng của khu vực 1 ≤ 40 m; Phần diện tích đất cách mép ngoài cùng của đường giao thông ≤ 40 m.
- Vị trí 2: Phần diện tích đất còn lại của khu vực 2 không thuộc vị trí 1.
Khu vực 3: Phần diện tích đất phi nông nghiệp còn lại trên địa bàn xã không thuộc khu vực 1 hoặc khu vực 2.
Trường hợp thửa đất, khu đất có nhiều cách xác định khu vực, vị trí thì được xác định theo cách tính cho giá đất cao nhất.
Ví dụ: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ tại nông thôn của đường Quốc lộ 4D đoạn từ ngã tư đường 30/4, đường Trường Chinh đến cửa hàng xăng dầu số 18 (xã San Thàng, thành phố Lai Châu) tại vị trí 1 là 700.000 đồng/m2, vị trí 2 là 400.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 230.000 đồng/m2.
Giá đất tại khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng
Bảng giá đất ở (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
STT |
Tên đơn vị hành chính |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
1 |
Quốc lộ 12 |
600 |
480 |
360 |
2 |
(Cuối đường 28m - Km1) |
|||
3 |
Lô số 1 |
2.100 |
|
|
4 |
Lô số 2 |
1.400 |
|
|
5 |
Lô số 3 |
1.100 |
|
|
6 |
Lô số 4 |
1.000 |
|
|
7 |
Khu vực Pô Tô xã Huổi Luông |
390 |
270 |
200 |
8 |
Khu M5, M6, M7 |
820 |
||
9 |
Khu 23 hộ dân TĐC |
1.140 |
|
|
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
STT |
Tên đơn vị hành chính |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
1 |
Quốc lộ 12 (đường 28m) |
1.280 |
850 |
|
2 |
Đường B5, B5 kéo dài |
620 |
||
3 |
Đường 13,5m |
620 |
||
4 |
Đường tuần tra |
490 |
||
5 |
Khu TM1, TM2, TM3, TM4 |
490 |
Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
STT |
Tên đơn vị hành chính |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
1 |
Quốc lộ 12 (đường 28m) |
1.070 |
710 |
|
2 |
Đường B5, B5 kéo dài |
520 |
||
3 |
Đường 13,5m |
310 |
||
4 |
Đường tuần tra |
410 |
||
5 |
Khu TM1, TM2, TM3, TM4 |
410 |
Giá của các loại đất khác
Dưới đây là cách định giá các loại đất khác chưa được quy định trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu:
Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
Giá đất sản xuất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất sản xuất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
Giá đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác bằng 70% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ cùng vị trí và khu vực.
Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa bằng 60% giá loại đất liền kề. Nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất; trường hợp không có các loại đất đã định giá liền kề thì tính bằng 40% giá đất ở cùng vị trí và khu vực.
Giá đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: Trường hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng 60% giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí; trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản thì giá đất được xác định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ cùng vị trí và khu vực.
Giá đất chưa sử dụng bằng 20% giá đất loại đất liền kề, nếu liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá đất của loại đất sau khi đưa vào sử dụng.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Lai Châu giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Lai Châu giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 44/2021/QĐ-UBND tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.