|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Lào Cai giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất tại Lào Cai giai đoạn 2020 - 2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn Lào Cai áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất nông nghiệp trồng lúa được ghi nhận 65.000 đồng/m2.
Nhà đất -16:42 | 22/03/2023
Bảng giá đất Lào Cai giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Lào Cai giai đoạn 2020 - 2024

Căn cứ vào 56/2019/QĐ-UBND quy định bảng giá đất 5 năm (2020-2024) tỉnh Lào Cai, giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai được xác định như sau:

Bảng giá đất Lào Cai được áp dụng để:

Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

Tính thuế sử dụng đất;

Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Nguyên tắc xác định giá đất tỉnh Lào Cai

1. Nguyên tắc xác định giá đất được thực hiện theo quy định tại Điều 112 Luật đất đai năm 2013 và Khoản 4, Điều 7 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 được bổ sung tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất: Đối với đất ở là lâu dài; đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

2. Xác định giá đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

a) Đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ giá đất được quy định cụ thể cho từng loại đô thị, huyện, thành, thị.

b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp giá đất quy định cho từng khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp.

c) Đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ và chiều sâu lớn thì giá đất được tính theo từng vị trí của thửa đất, trong đó giá đất cho vị trí 1 bằng giá trong Bảng giá đất, giá đất của các vị trí tiếp theo giảm dần theo từng vị trí.

d) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất được tính theo đường, phố có giá cao nhất (mặt đường chính). Giá đất tại vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo nguyên tắc tại điểm c Khoản này nhưng phải đảm bảo cao hơn hoặc bằng giá của mặt đường phụ có giá cao nhất mà các vị trí này tiếp giáp.

3. Giá đất nông nghiệp quy định cho từng xã, phường, thị trấn theo từng loại đất.

Xác định vị trí, giá của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.

Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

b) Vị trí 2: Được tính từ trên 20 m đến 30 m.

c) Vị trí 3: Được tính từ trên 30 m đến 40 m.

d) Vị trí 4: Được tính từ trên 40 m.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 80% so với vị trí 1.

c) Vị trí 3: Tính bằng 60% so với vị trí 1.

d) Vị trí 4: Tính bằng 40% so với vị trí 1.

Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 40 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 10. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

a) Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 40 m.

b) Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

2. Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

Điều 11. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng một thửa đất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp

1. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại, vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng thửa đất được xác định như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 50 m.

Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các cụm tiểu thủ công nghiệp, vị trí, giá đất của từng vị trí trong cùng thửa đất được xác định như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 30 m.

Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

Vị trí 1: Tính bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất.

Vị trí 2: Tính bằng 70% so với vị trí 1.